Bộ thủ tiếng Trung là gì? Trong quá trình học tiếng Trung, đặc biệt là học Hán tự thì bộ thủ là một phần quan trọng mà bạn không thể bỏ qua. Bởi vì bộ thủ không chỉ giúp bạn học viết chữ dễ dàng hơn mà còn hiểu thêm ý nghĩa và nguồn gốc của những câu chuyện đằng sau các chữ Hán. Thông qua bài viết, Đông Phương sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn về bộ thủ này. Mời bạn đọc bắt đầu theo dõi ngay!
Bộ thủ tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (hay còn gọi là radical) là một bộ phận trong cấu trúc của chữ Hán. Mỗi chữ Hán thường được tạo thành từ một hay nhiều bộ thủ kết hợp với nhau. Việc học kỹ lưỡng các bộ thủ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu ý nghĩa của từ , điều này giúp hỗ trợ việc học viết các từ tiếng Trung một cách hiệu quả và chính xác hơn.
Hiện tại, Đông Phương học đã ghi nhận được có tổng cộng là 214 bộ thủ tiếng Trung. Ở phần nội dung tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn lần lượt các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung được viết như thế nào.
Học bộ thủ tiếng Trung để làm gì?
Học bộ thủ sẽ là tiền cho bạn học bảng chữ cái tiếng Trung. Dưới đây là một số lợi ích mà Đông Phương muốn chia sẻ đến bạn để giải đáp câu hỏi của nhiều bạn đọc đó là học bộ thủ tiếng Trung để làm gì:
- Việc học bộ thủ giúp bạn xây dựng một hệ thống kiến thức vững chắc về các chữ Hán vì có nhiều chữ Hán được phân chia thành các nhóm cùng chung bộ thủ
- Khi biết bộ thủ của một chữ, người học có thể dựa vào đó để nhớ cách viết chữ đó. Giúp tránh sai sót và tăng tính chính xác trong việc viết chữ Hán
- Ngoài việc hiểu ý nghĩa và viết chữ Hán, bộ thủ tiếng Trung cũng hỗ trợ người học đoán được phát âm của một chữ Hán bất kỳ
Danh sách 214 bộ thủ tiếng Trung – Ý Nghĩa
Khi bắt đầu lộ trình học tiếng Trung hiệu quả thì bạn không thể bỏ qua bộ thủ. Ở nội dung này, chúng tôi sẽ nói về 214 bộ thủ tiếng Trung pdf cho bạn đọc tiến hành tham khảo và có thể tự tập viết tại nhà:
Bộ thủ 1 nét
Bộ thủ đầu tiên sẽ dễ dàng để bạn có thể học theo bởi vì bộ thủ này chỉ cần 1 nét duy nhất đã có thể ra nghĩa của một sự vật, hiện tượng mà bạn muốn mô tả cho người đối diện.
STT |
BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM |
Ý NGHĨA |
1 |
一 | Nhất | yi | số một |
2 |
〡 | Cổn | gǔn |
nét sổ |
3 |
丶 | Chủ | zhǔ |
điểm, chấm |
4 |
丿 | Phiệt | piě |
nét sổ xiên qua trái |
5 |
乙 | Ất | yǐ | vị trí thứ hai trong thiên can |
6 | 亅 | Quyết | jué |
nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 nét
Tiếp theo, chúng tôi gửi đến bạn 23 bộ thủ có 2 nét. Mức độ khó sẽ tăng lên một chút, mời bạn tham khảo ngay sau đây:
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
7 | 二 | Nhị | ér | Số hai |
8 | 亠 | Đầu | tóu | Không có ý nghĩa |
9 | 人 (亻) | Nhân | rén | Người |
10 | 儿 | Nhi | ér | Trẻ con |
11 | 入 | Nhập | rù | Vào |
12 | 八 | Bát | bā | Số tám |
13 | 冂 | Quynh | jiǒng | Vùng biên giới xa; hoang địa |
14 | 冖 | Mịch | mì | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | Băng | bīng | Nước đá |
16 | 几 | Kỷ | jī | Ghế dựa |
17 | 凵 | Khảm | kǎn | Há miệng |
18 | 刀 (刂) | Đao | dāo | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | Lực | lì | Sức mạnh |
20 | 勹 | Bao | bā | Bao bọc |
21 | 匕 | Chuỷ | bǐ | Cái thìa (cái muỗng) |
22 | 匚 | Phương | fāng | Tủ đựng |
23 | 匸 | Hệ | xǐ | Che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | Thập | shí | Số mười |
25 | 卜 | Bốc | bǔ | Xem bói |
26 | 卩 | Tiết | jié | Đốt tre |
27 | 厂 | Hán | hàn | Sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | Khư, tư | sī | Riêng tư |
29 | 又 | Hựu | yòu | Lại nữa, một lần nữa |
Bộ thủ 3 nét
Kế đến sẽ là bộ thủ với 3 nét khác nhau sẽ làm khó bạn đôi phần. Đông Phương hi vọng bạn hãy cố gắng và kiên trì lĩnh hội thêm nhiều tri thức nhé. Đối với bộ thủ này sẽ bao gồm 31 chữ.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
30 | 口 | Khẩu | kǒu | cái miệng |
31 | 囗 | Vi | wéi | Vây quanh |
32 | 土 | Thổ | tǔ | Đất |
33 | 士 | Sĩ | shì | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | Tuy | sūi | Đi chậm |
35 | 夊 | Truy | zhǐ | Đến sau |
36 | 夕 | Tịch | xì | Đêm tối |
37 | 大 | Đại | dà | To lớn |
38 | 女 | Nữ | nǚ | Nữ giới, con gái, đàn bà |
39 | 子 | Tử | zǐ | Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài» |
40 | 宀 | Miên | mián | Mái nhà mái che |
41 | 寸 | Thốn | cùn | đơn vị «tấc» (đo chiều dài) |
42 | 小 | Tiểu | xiǎo | Nhỏ bé |
43 | 尢 | Uông | wāng | Yếu đuối |
44 | 尸 | Thi | shī | Xác chết, thây ma |
45 | 屮 | Triệt | chè | Mầm non |
46 | 山 | Sơn | shān | Núi non |
47 | 川、巛 | Xuyên | chuān | Sông ngòi |
48 | 工 | Công | gōng | Người thợ, công việc |
49 | 己 | Kỷ | jǐ | Bản thân mình |
50 | 巾 | Cân | jīn | Cái khăn |
51 | 干 | Can | gān | Thiên can, can dự |
52 | 幺 | Yêu | yāo | Nhỏ nhắn |
53 | 广 | Nghiễm | ān | Mái nhà |
54 | 廴 | Dẫn | yǐn | Bước dài |
55 | 廾 | Củng | gǒng | Chắp tay |
56 | 弋 | Dặc | yì | Bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | Cung | gōng | Cái cung (để bắn tên) |
58 | 彐 | Kệ | jì | Đầu con nhím |
59 | 彡 | Sam | shān | Lông tóc dài |
60 | 彳 | Xích | chì | Bước chân trái. |
Bộ thủ 4 nét
Bạn đã thấy khó khăn chưa nào? Nếu chưa thì Đông Phương gửi đến cho bạn đó là bộ thủ với 4 nét tạo thành 1 ý nghĩa, mời bạn cùng theo dõi. Đối với bộ thủ 4 nét sẽ có tổng cộng là 34 chữ.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
61 | 心 (忄) | Tâm | xīn | Quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62 | 戈 | Qua | gē | Cây qua (một thứ binh khí dài) |
63 | 户 | Hộ | hù | Cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | Thủ | shǒu | Tay |
65 | 支 | Chi | zhī | Cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | Phộc | pù | Đánh khẽ |
67 | 文 | Văn | wén | Nét vằn |
68 | 斗 | Đẩu | dōu | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | Cân | jīn | Cái búa, rìu |
70 | 方 | Phương | fāng | Vuông |
71 | 无(旡) | Vô | wú | Không |
72 | 日 | Nhật | rì | Ngày, mặt trời |
73 | 曰 | Viết | yuē | Nói rằng |
74 | 月 | Nguyệt | yuè | Tháng, mặt trăng |
75 | 木 | Mộc | mù | Gỗ, cây cối |
76 | 欠 | Khiếm | qiàn | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | Chỉ | zhǐ | Dừng lại |
78 | 歹 | Đãi | dǎi | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | Thù | shū | Binh khí dài |
80 | 毋 | Vô | wú | Chớ, đừng |
81 | 比 | Tỷ | bǐ | So sánh |
82 | 毛 | Mao | máo | Lông |
83 | 氏 | Thị | shì | Họ |
84 | 气 | Khí | qì | Hơi nước |
85 | 水(氵、氺) | Thủy | shǔi | Nước |
86 | 火 (灬) | Hỏa | huǒ | Lửa |
87 | 爪 | Trảo | zhǎo | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | Phụ | fù | Cha |
89 | 爻 | Hào | yáo | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿(丬) | Tường | qiáng | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | Phiến | piàn | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | Nha | yá | Răng |
93 | 牛(牜) | Ngưu | níu | Trâu |
94 | 犬 (犭) | Khuyển | quǎn | Con chó |
Bộ thủ 5 nét
Với 23 bộ thủ thì chắc hẳn sẽ không thể nào làm khó được các bạn đang học ngôn ngữ Trung này đúng không? Dưới đây là các bộ thủ sở hữu 5 nét.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
95 | 玄 | Huyền | xuán | Màu đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | Ngọc | yù | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | Qua | guā | Quả dưa |
98 | 瓦 | Ngõa | wǎ | Ngói |
99 | 甘 | Cam | gān | Ngọt |
100 | 生 | Sinh | shēng | Sinh sôi,nảy nở |
101 | 用 | Dụng | yòng | Dùng |
102 | 田 | Điền | tián | Ruộng |
103 | 疋( 匹) | Thất | pǐ | Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104 | 疒 | Nạch | nǐ | Bệnh tật |
105 | 癶 | Bát | bǒ | Gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | Bạch | bái | Màu trắng |
107 | 皮 | Bì | pí | Da |
108 | 皿 | Mãnh | mǐn | Bát dĩa |
109 | 目(罒) | Mục | mù | Mắt |
110 | 矛 | Mâu | máo | Cây giáo để đâm |
111 | 矢 | Thỉ | shǐ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | Thạch | shí | Đá |
113 | 示 (礻) | Thị, kỳ | shì | Chỉ thị; thần đất |
114 | 禸 | Nhựu | róu | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | Hòa | hé | Lúa |
116 | 穴 | Huyệt | xué | Hang lỗ |
117 | 立 | Lập | lì | Đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 nét
29 bộ thủ 6 nét thì bạn có thể từ từ để học và ghi nhớ theo. Bởi vì đối với 6 nét trở đi thì việc để nhớ hết cũng tương đối sẽ bắt đầu khó hơn rất nhiều, đòi hỏi bạn phải bỏ ra nhiều thời gian hơn để trao dồi.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
118 | 竹 | Trúc | zhú | Tre trúc |
119 | 米 | Mễ | mǐ | Gạo |
120 | 糸 (糹, 纟) | Mịch | mì | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | Phẫu | fǒu | Đồ sành |
122 | 网(, 罓) | Võng | wǎng | Cái lưới |
123 | 羊 | Dương | yáng | Con dê |
124 | 羽 (羽) | Vũ | yǚ | Lông vũ |
125 | 老 | Lão | lǎo | Già |
126 | 而 | Nhi | ér | Mà, và |
127 | 耒 | Lỗi | lěi | Cái cày |
128 | 耳 | Nhĩ | ěr | Lỗ tai |
129 | 聿 | Duật | yù | Cây bút |
130 | 肉 | Nhục | ròu | Thịt |
131 | 臣 | Thần | chén | Bầy tôi |
132 | 自 | Tự | zì | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | Chí | zhì | Đến |
134 | 臼 | Cữu | jiù | Cái cối giã gạo |
135 | 舌 | Thiệt | shé | Cái lưỡi |
136 | 舛 | Suyễn | chuǎn | Sai lầm |
137 | 舟 | Chu | zhōu | Cái thuyền |
138 | 艮 | Cấn | gèn | quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng |
139 | 色 | Sắc | sè | Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140 | 艸 (艹) | Thảo | cǎo | Cỏ |
141 | 虍 | Hổ | hū | Vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | Trùng | chóng | Sâu bọ |
143 | 血 | Huyết | xuè | Máu |
144 | 行 | Hành | xíng | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣(衤) | Y | yī | Áo |
146 | 襾 | Á | yà | Che đậy, úp lên |
Bộ thủ 7 nét
Trường hợp 7 nét thì sẽ có 20 bộ thủ để bạn tha hồ niềm đam mê học tiếng Trung của mình. Các chữ đó lần lượt là:
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
147 | 見(见) | Kiến | jiàn | Trông thấy |
148 | 角 | Giác | jué | Góc, sừng thú |
149 | 言 | Ngôn | yán | Nói |
150 | 谷 | Cốc | gǔ | Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng |
151 | 豆 | Đậu | dòu | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | Thỉ | shǐ | Con heo, con lợn |
153 | 豸 | Trãi | zhì | Loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | Bối | bèi | Vật báu |
155 | 赤 | Xích | chì | Màu đỏ |
156 | 走(赱) | Tẩu | zǒu | Đi, chạy |
157 | 足 | Túc | zú | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | Thân | shēn | Thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | Xa | chē | Chiếc xe |
160 | 辛 | Tân | xīn | Cay |
161 | 辰 | Thần | chén | Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) |
162 | 辵(辶) | Sước | chuò | Chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑(阝) | Ấp | yì | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | Dậu | yǒu | Một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | Biện | biàn | Phân biệt |
166 | 里 | Lý | lǐ | Dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 nét
Với 9 bộ thủ 8 nét, người học có thể tiến hành viết ra một cách chậm rãi mới có thể ghi nhớ để vận dụng vào việc học tập, giao tiếp hằng ngày.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
167 | 金 | Kim | jīn | Kim loại nói chung, vàng |
168 | 長 (镸 , 长) | Trường | cháng | Dài, lớn (trưởng) |
169 | 門 (门) | Môn | mén | Cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝- ) | Phụ | fù | Đống đất, gò đất |
171 | 隶 | Đãi | dài | Kịp, kịp đến |
172 | 隹 | Truy, chuy | zhuī | Chim non |
173 | 雨 | Vũ | yǔ | Mưa |
174 | 青 (靑) | Thanh | qīng | Màu xanh |
175 | 非 | Phi | fēi | Không |
Bộ thủ 9 nét
19 là con số bộ thủ dành riêng cho trường hợp 9 nét. Ở mức độ này trở về sau đòi hỏi bạn đã có căn bản về việc viết chữ Hán tự theo đúng quy tắc vì nếu không thì bạn sẽ rất khó để hình dung kiểu chữ và ghi nhớ chúng một cách dễ dàng.
Ngoài ra bộ thủ 10 nét (số thứ tự từ 187 ~ 194) cũng được Đông Phương đặt chung với bộ thủ 9 nét vì không có sự khác nhau quá nhiều. Chỉ khác nhau là một ký tự nhỏ.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
176 | 面 (靣) | Diện | miàn | Mặt, bề mặt |
177 | 革 | Cách | gé | Da thú, thay đổi |
178 | 韋 (韦) | Vi | wéi | Da đã thuộc rồi |
179 | 韭 | Phỉ, cửu | jiǔ | Rau hẹ |
180 | 音 | Âm | yīn | Âm thanh, tiếng |
181 | 頁(页) | Hiệt | yè | Đầu; trang giấy |
182 | 風(凬, 风) | Phong | fēng | Gió |
183 | 飛 (飞 ) | Phi | fēi | Bay |
184 | 食 (飠, 饣 ) | Thực | shí | Ăn |
185 | 首 | Thủ | shǒu | Đầu |
186 | 香 | Hương | xiāng | Mùi thơm |
187 | 馬 (马) | Mã | mǎ | Con ngựa |
188 | 骨 | Cốt | gǔ | Xương |
189 | 高 | Cao | gāo | Cao |
190 | 髟 | Bưu, tiêu | biāo | Tóc dài |
191 | 鬥 (斗) | Đấu | dòu | Đánh nhau |
192 | 鬯 | Sưởng | chàng | Ủ rượu nếp |
193 | 鬲 | Cách | gé | Nồi, chõ |
194 | 鬼 | Quỷ | gǔi | Con quỷ |
Bộ thủ 11 nét
Mời bạn cùng theo dõi tiếp 6 bộ thủ với 11 nét:
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
195 | 魚 (鱼) | Ngư | yú | Con cá |
196 | 鳥(鸟) | Điểu | niǎo | Con chim |
197 | 鹵 | Lỗ | lǔ | Đất mặn |
198 | 鹿 | Lộc | lù | Con hươu |
199 | 麥 (麦) | Mạch | mò | Lúa mạch |
200 | 麻 | Ma | má | Cây gai |
Bộ thủ với 11 nét
Bộ thủ 12 nét
Chúng tôi gửi đến bạn 4 bộ thủ tiếng Trung 12 nét, cùng theo dõi ngay:
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
201 | 黃 | Hoàng | huáng | Màu vàng |
202 | 黍 | Thử | shǔ | Lúa nếp |
203 | 黑 | Hắc | hēi | Màu đen |
204 | 黹 | Chỉ | zhǐ | May áo, khâu vá |
Bộ thủ 13 nét
Theo nhiều người nhận định thì các bộ thủ thường gặp trong tiếng trung đối với trường hợp 13 nét đó là:
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
205 | 黽 | Mãnh | mǐn | Loài bò sát |
206 | 鼎 | Đỉnh | dǐng | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | Cổ | gǔ | Cái trống |
208 | 鼠 | Thử | shǔ | Con chuột |
Bộ thủ 14 nét
Sẽ có 2 bộ thủ sở hữu 14 nét dành cho bạn ở mức độ này, cùng Đông Phương lần lượt xem qua và viết thử nhé!
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
209 | 鼻 | tỵ | bí | cái mũi |
210 | 齊(斉 , 齐) | tề | qí | bằng nhau |
Bộ thủ 15 nét
Đối với trường hợp 15 nét thì chỉ có 1 bộ thủ duy nhất để bạn có thể tham khảo ngay, đó là
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
211 | 齒(齿, 歯 ) | Xỉ | chǐ | Răng |
Bộ thủ 16 nét
Chỉ vọn vẹn 2 bộ thủ tiếng Trung nhưng có thể làm khó biết bao nhiêu người. Vì để có thể hoàn thành bộ thủ này thì người viết cần phải trải qua đủ 16 nét mới hoàn tất được nghĩa của từ mà muốn truyền đạt cho người khác hiểu
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
212 | 龍(龙 ) | long | lóng | con rồng |
213 | 龜 (亀, 龟 ) | quy | guī | con rùa |
Bộ thủ 17 nét
Đỉnh cao nhất của bộ thủ đó chính là 17 nét trong một con chữ. Để dễ dàng học được chữ này thì bạn cần phải biết cách viết theo trình tự mới có thể ghi nhớ một cách nhanh gọn.
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
214 | 龠 | Dược | yuè | sáo ba lỗ |
Các bộ thủ thường gặp trong tiếng trung
Đối với các bạn lần đầu tiên mới tiếp xúc với ngôn ngữ Trung thì có vẻ 214 bộ thủ sẽ tương đối khá nhiều và có thể gây ngộp cho người học. Biết được điều đó, Đông Phương đã tham khảo từ nhiều nguồn đáng tin cậy để có thể gửi đến cho bạn đọc đặc biệt là người học mới về 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung được dùng nhiều.
Nếu bạn vẫn còn lo lắng liệu 50 bộ thủ tiếng Trung có tương đối đầu đủ như 214 bộ thủ hay không? Thì Đông Phương muốn chia sẻ thêm cho bạn một thông tin cần thiết đó là ở thời điểm hiện tại, chữ Hán đã được giản thể hóa đi rất nhiều nên ý nghĩa sẽ không còn đầy đủ như phồn thể.
Vì thế 50 bộ thủ tiếng Trung ra đời với mục đích là giữ lại những bộ thủ chính yếu dùng để biểu âm hoặc biểu nghĩa. Do đó, lời khuyên hữu ích dành cho các bạn đó là nếu chưa biết phải bắt đầu từ đâu thì câu trả lời chính xác nhất đó là nên tiến hành từ 50 bộ thủ tiếng Trung cơ bản này.
Gợi ý cách học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ nhất
Ở phần nội dung cuối cùng, chúng tôi sẽ mách bạn 3 cách để có thể dễ dàng tiếp thu các bộ thủ tiếng trung một cách nhanh – gọn – lẹ – hiệu quả. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi nhé!
Học bộ thủ tiếng trung qua thơ
Cách đầu tiên mà chúng tôi muốn đề cập đến đó là học bộ thủ tiếng trung qua thơ. Khi bạn học 214 bộ thủ qua thơ thì đây là một phương pháp sáng tạo và hiệu quả để giúp người học nhớ lâu các bộ thủ tiếng Trung.
Bài thơ bộ thủ tiếng Trung được xem là một hình thức nghệ thuật gợi nhắc trí nhớ và tạo ra các kết nối ý nghĩa một cách hấp dẫn. Khi ghép các bộ thủ để viết tiếng Trung, những thơ nhỏ này sẽ giúp bạn dễ dàng kết nối lại ý nghĩa và nhớ từ vựng một cách tự nhiên và chính xác hơn.
Học bộ thủ qua hình ảnh
Một cách khác nữa mà Đông Phương muốn giới thiệu thêm cho bạn đó chính là việc học bộ thủ tiếng Trung qua hình ảnh. Bởi vì tiếng Trung là chữ tượng hình nên việc học các từ vựng thông qua hình ảnh tương quan với chữ được rất nhiều người áp dụng. Do đó, đối với 50 bộ thủ tiếng Trung sẽ thường được mọi người lĩnh hội tri thức thông qua hình ảnh. Điều này sẽ giúp cho người học ghi nhớ được nhanh và lâu hơn.
Học bộ thủ qua chiết tự chữ Hán
Chiết tự là một phương pháp học chữ Hán hiệu quả và phổ biến hiện nay. Việc tiếp thu kiến thức bằng cách học bằng chiết tự giúp chúng ta hiểu các bộ thủ thường dùng một cách sâu sắc hơn bằng hình ảnh của chữ, cấu trúc bố trí bộ thủ, cách ghép các bộ và các phần của chữ. Phương pháp này đòi hỏi sự phân tích chữ Hán một cách linh hoạt và sáng tạo, giúp kích thích tư duy và khả năng ghi nhớ của người học.
Khi học qua chiết tự, người học thường tập trung vào từng bộ thủ riêng lẻ. Bằng việc xem xét cách mà các bộ thủ kết hợp với nhau để tạo thành một chữ hoàn chỉnh. Việc này giúp tăng cường kỹ năng phân tích và nhận diện các thành phần của chữ Hán, từ đó dễ dàng nhớ và áp dụng chúng trong việc viết và đọc tiếng Trung.
Học bộ thủ qua phần mềm
Bên cạnh việc học theo các phương pháp truyền thống, việc học chiết tự bộ thủ chữ Hán thông qua hình thức trực tuyến đã trở nên phổ biến và hữu ích để ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng. Hiện nay, có nhiều ứng dụng học tiếng Trung hỗ trợ việc này mà bạn có thể tham khảo:
- App học viết chữ Hán: Ứng dụng này cho phép người dùng tra cứu từ vựng theo bộ thủ. Việc học từ vựng được kết hợp với ghi nhớ bộ thủ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cấu trúc của các chữ Hán
- App Từ điển chữ Hán: Bạn có thể tra cứu từ vựng theo âm Hán việt hay xem những từ ghép chứa chữ Hán. Ứng dụng cũng cung cấp thông tin chi tiết về các bộ thủ, cách phát âm,…
- HelloChinese: Đây là ứng dụng trước đây có tên là “763 chiết tự tiếng Trung”. Ứng dụng này đã tích hợp từ điển dịch thuật nhanh và chính xác, giúp bạn dễ dàng tra cứu từ vựng và bộ thủ
Khóa học tiếng Trung level cơ bản tại Đông Phương
Đối với những người mới bắt đầu học viết chữ Trung Quốc, việc tham gia một khóa học tiếng Trung online được hướng dẫn chặt chẽ và chuyên sâu thực sự là rất quan trọng. Khóa học này không chỉ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc, mà còn giúp bạn nắm vững cách phát âm, viết chữ và hiểu rõ về bộ thủ. Đây sẽ là cơ sở để bạn phát triển và đạt được trình độ cao hơn trong việc học Hán ngữ
Trên thị trường giáo dục hiện nay, có nhiều trung tâm dạy tiếng Trung. Điều quan trọng là bạn nên nghiên cứu và chọn lựa một trung tâm giảng dạy có uy tín trước khi quyết định tham gia học. Trong số các trung tâm Hán ngữ, Trung tâm Hán ngữ Đông Phương nổi tiếng với chất lượng giảng dạy tốt, được nhiều người học đánh giá cao, đặc biệt là với khoá học tiếng Trung cơ bản dành cho người mới học. Trung tâm này sử dụng phương pháp giảng dạy theo giáo trình quốc tế và có đội ngũ giảng viên hoàn toàn từ Trung Quốc, đảm bảo chất lượng đào tạo.
Để giúp bạn nắm vững kiến thức này, Đông Phương đã cung cấp thông tin chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung cũng như cách học bộ thủ tiếng Trung làm sao để mang lại hiệu quả tốt nhất . Chúng tôi tin rằng thông qua việc tìm hiểu về các bộ thủ thì bạn sẽ tiến bộ hơn trong việc học tiếng Trung và hiểu sâu hơn về ngôn ngữ này. Nếu bạn còn có những câu hỏi nào liên quan đến tiếng Trung thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với Đông Phương để nhận được lời tư vấn chính xác nhất đến từ đội ngũ nhân viên của chúng tôi.
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG
-
- Website: https://tiengtrungcaptoc.vn/
- Chi nhánh 1: Số 956, Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 2: Số 270/7 Hoàng Hoa Thám, phường 5, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3: Làng đại học, Phường Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương
- Hotline: 0976 953 674