Trong tiếng Trung, từ tượng thanh là những từ dùng để diễn tả âm thanh của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Hiểu rõ cách dùng và cấu trúc của từ tượng thanh sẽ giúp cho các câu mô tả sự vật, sự việc trở nên sinh động và giàu hình ảnh hơn. Trong bài viết này, Trung tâm Hoa Ngữ Đông Phương sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ tượng thanh trong tiếng Trung cũng như đặc điểm và cách sử dụng cơ bản.
Từ tượng thanh trong tiếng Trung có nghĩa là gì?
Từ tượng thanh trong tiếng Trung được gọi là 象声词 (xiàng shēng cí) hoặc 拟声词 (Nǐ shēng cí). Đây là những nhóm từ vựng được sử dụng để miêu tả những âm thanh tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày như: âm thanh của thiên nhiên, âm thanh của các sự vật, hiện tượng xung quanh, âm thanh về tiếng kêu của con vật,… Vậy nên khi kết hợp từ tượng thanh với từ vựng tiếng Trung giao tiếp hằng ngày giúp biểu đạt ngôn ngữ trong tiếng Trung một cách sinh động, ấn tượng và dễ hiểu nhất.
Đặc điểm của các từ tượng thanh trong tiếng Trung
Khi học tiếng Trung thì bạn không thể không gặp từ tượng thanh. Không chỉ tiếng Trung mà những ngôn ngữ khác cũng có những từ ngữ dùng để mô tả âm thanh. Tuy nhiên, ở mỗi loại ngôn ngữ, các từ tượng thanh sẽ có những đặc điểm khác nhau. Ở phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm của những từ tượng thanh trong tiếng Trung:
Từ tượng thanh có thể dùng độc lập
Trong tiếng Trung, từ tượng thanh có thể đứng riêng biệt, tạo thành một câu độc lập hoặc đứng ở một vế riêng trong câu. Bạn có thể hình dung qua hai ví dụ sau đây:
Câu tượng thanh tiếng Trung | Phiên âm | Dịch sang tiếng Việt | Giải thích | |
Ví dụ 1 | “扑通扑通”。我能清楚地听到你的心跳。 | “Pūtōng pūtōng”. Wǒ néng qīngchǔ dì tīng dào nǐ de xīntiào | “Thình thịch, thình thịch”. Mình có thể nghe rõ nhịp tim cậu đang đập. | Từ tượng thanh “扑通扑通” đứng độc lập, tạo thành một câu riêng ở trường hợp này. |
Ví dụ 2 | “砰”,门重重地关上了。 | “Pēng”, mén zhòng zhòng de guānshàngle. | Rầm, cánh cửa nặng nề đóng sập lại. | Từ tượng thanh “咣当” trong trường hợp này đứng ở một vế riêng trong câu. |
Từ tượng thanh tiếng Trung có thể đảm nhận thành phần trong câu
Ngoài việc đứng độc lập để tạo ra một câu riêng, từ tượng thanh trong tiếng Trung còn có thể sử dụng cho những thành phần quan trọng trong câu như sau:
STT | Chức năng | Câu tiếng Trung | Phiên âm | Dịch sang tiếng Việt | |
1 | Làm định ngữ | 坐在门廊上,听着屋外哗哗的雨声,我的心再次平静下来。 | Zuò zài ménláng shàng, tīngzhe wūwài huā huā wǒ de xīn zàicì píngjìng xiàlái. | Ngồi trước hiên nhà, nghe tiếng mưa ào ào, lòng tôi lại cảm thấy bình yên. | |
2 | Làm trạng ngữ | 刚过9点半,鞭炮声就噼噼啪啪地响了起来 | Gāngguò 9 diǎn bàn, biānpào shēng jiù pī pī pā pā dì xiǎngle qǐlái | Mới 9 giờ rưỡi mà tiếng pháo nổ đã kêu tanh tách tanh tách rồi. | |
3 | Làm vị ngữ | 锅里的水还得咕嘟一会儿。 | Guō lǐ de shuǐ hái dé gūdū yīhuǐr. | Nước trong nồi phải sôi sùng sục một lúc. | |
4 | Làm bổ ngữ | 巨大的爆炸声把窗户震得哗啦哗啦的。 | Jùdà de bàozhà shēng bǎ chuānghù zhèn dé huālā huālā de | Một tiếng nổ lớn làm cho các cửa sổ rung ào ào. | |
5 | Điệp âm | Dạng AA | 当当 | Dāngdāng | Choang choang |
Dạng ABAB | 叮当叮当 | Dīngdāng dīngdāng | Leng keng leng keng | ||
Dạng AABB | 叮叮当当 | Dīng dīngdāng dāng | Lách ca lách cách |
Tổng hợp các từ tượng thanh trong tiếng Trung được dùng phổ biến nhất
Tiếng Trung có một kho từ tượng thanh vô cùng phong phú, đa dạng, được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày, văn học, thơ ca,…. Hãy cùng tìm hiểu một số từ tượng thanh tiếng Trung thường gặp nhất qua bảng tổng hợp sau đây:
Những từ tượng thanh tiếng Trung thường gặp trong đời sống
Từ tượng thanh trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch sang tiếng Việt |
Tiếng đồ vật va đập | ||
铮 | zhèng | Loong coong |
锵 | qiāng | Chập cheng, vang vang |
当 | dāng | leng keng, loong-coong |
丁当 | dīngdāng | Lách cách, loong coong, Leng keng |
丁咚 | dīng dōng | Ding dong |
哐 | kuāng | Loảng xoảng |
Tiếng người | ||
噗 | pū | Phù |
怦 | pēng | Thình thịch |
唧唧咕咕 | jījī gū gū | Thì thầm, nói nhỏ |
吁 | xū | Xuỵt (tiếng la mắng súc vật) |
嘁嘁喳喳 | qīqīchāzhā | Rì rầm, thì thầm |
扑哧 | pūchī | Khì khì (mô tả tiếng cười) |
喃喃 | nánnán | Lẩm bẩm, lẩm nhẩm |
琅琅 | lángláng | Vang vang, oang oang, Leng keng |
朗朗 | lǎnglǎng | Lanh lảnh, vang vảng, Leng keng |
嗷嗷 | áo’áo | Mô tả tiếng gào khóc |
咿唔 | yīwú | Ê ả (tiếng đọc sách) |
牙牙 | yáyá | Bi bô, Bập bẹ (tiếng em bé tập nói) |
咯咯 | gēgē | Khanh khách (tiếng cười) |
咕嘟 | gūdū | Ừng ực, sùng sục, (tiếng uống nước) |
咕噜 | gūlū | Lẩm bẩm, càu nhàu |
哈哈 | hāhā | Ha ha, hô hố (tiếng cười) |
杭育 | hángyō | Hò dô ta; dô ta |
呵呵 | hēhē | Hehe (tiếng cười) |
嘿嘿 | hēihēi | Hì hì, khà khà (tiếng cười) |
呼哧 | hūchī | Hồng hộc, hổn hển (tiếng thở mệt nhọc) |
呼噜 | hūlu | Khò khò (tiếng ngáy) |
嚯 | huò | Ồ (tỏ vẻ kinh ngạc) |
叽里咕噜 | jīligūlū | Liến thoắng |
喳 | zhā | Thì thầm, thủ thỉ |
呱呱 | guāguā | Huhu, oe oe, oa oa (tiếng trẻ con khóc) |
Tiếng cây cối | ||
喀嚓 | kāchā | Sồn sột, Răng rắc, rột rột (tiếng cây gãy) |
梆 | bāng | Cộc (tiếng gõ lên thân cây) |
嘎巴 | gābā | Răng rắc |
淅沥 | xīlì | Xào xạc |
簌簌 | sùsù | Rì rào |
Tiếng đóng, mở cửa | ||
哗 | huā | Soạt |
嘭 | pēng | Bụp |
乓 | pāng | Choang |
呀 | yā | Kít, két |
咣 | guāng | Rầm |
Tiếng bước đi | ||
趵趵 | bōbō | Lạch bạch |
嗵 | tōng | Thình thịch |
橐 | tuó | Lộp cộp |
咯噔 | gēdēng | Lộp cộp |
Tiếng xe cộ, động cơ | ||
呜 | wū | Vù |
嗖 | sōu | Vèo, vụt (mô tả tiếng lướt qua rất nhanh) |
辘辘 | lùlù | Lộc cộc (mô tả tiếng bánh xe) |
嘎 | gā | Két (thắng xe) |
突突 | tūtū | Xình xịch |
Tiếng bay | ||
嗖嗖嗖 | sōu sōu sōu | Vù vù |
呼 | hū | Vù vù, ù ù |
呼啦 | hūlā | Phần phật |
扑棱 | pūlēng | Phành phạch (tiếng vỗ cánh) |
啪啪啪 | pā pā pā | Bộp bộp |
啪啦 | pāla | Rè rè, cành cạch |
Những từ tượng thanh tiếng Trung miêu tả tiếng kêu của động vật
Tiếng kêu của động vật | Từ tượng thanh trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch sang tiếng Việt |
Tiếng chim, gia cầm kêu | |||
Gà rừng (野鸡)
|
咯咯咯 | gē gē gē | Cục tác |
咕咕嘎嘎 | gū gū gā gā | Cục ta cục tác | |
Vịt rừng (野鸭) | 嘎咕 | gā gū | Quác quác |
嘎嘎嘎 | gā gā gā | Quác quác | |
Chào mào (白头翁) | 咕嘟噜 | gū dū lū | Cúc cu |
Quạ (乌鸦) | 刮!刮! | guā! guā! | Quang quác |
呱呱呱 | guā guā guā | Quạc quạc | |
哇哇 | wāwā | Quạ quạ | |
哑哑 | yāyā | Quạ quạ | |
吱哇 | zhī wa | Quạ | |
苦呀!苦呀! | kǔ ya! kǔ ya | Quạ quạ | |
Chim công (孔雀) | 咕咕咕 | gū gū gū | Cúc cu |
科科科 | kē kē kē | Cu cu cu | |
Chim cú mèo (猫头鹰) | 咕……咕咕 | gū… gū gū | Cúc cu |
咯娄娄 | gē lóu lou | ||
Chim uyên ương (鸳鸯) | 嘎嘎 | gāgā | Khạc khạc |
咯咯 | gēgē | ||
Chim đỗ quyên (杜鹃) | 咕咕布谷 | gū gū bùgǔ | Cúc cu |
布谷! | bùgǔ! | Cúc cu | |
Chim họa mi (画眉)
|
啾咕 | jiū gū | Chiêm chiếp |
啾啾 | jiūjiū | ||
Chim sơn ca (云雀) | 滴溜儿 | dīliūr | Chiêm chiếp |
啾啾 | jiūjiū | ||
Chim ngói (斑鸠) | 气嘟嘟—嘟! | qì dū dū—dū! | Cúc cu |
滴咕儿滴咕儿 | dī gūr dī gūr | ||
咿 | yī | Ê, a | |
啾 | jiū | Chiếp | |
Gà gô (竹鸡) | 叽叽叽 | jī jī jī | Chiêm chiếp |
Sếu (白鹳) | 嘎—嘎—嘎— | gā—gā—gā— | Quạc quạc |
Cánh cụt (企鹅) | 哦,哦 | ò, ò | Ò ò |
Tiếng gia súc kêu | |||
Tiếng dê kêu | 咩 | miē | Be be |
Tiếng trâu bò kêu | 哞 | mōu | Ò ọ |
Tiếng ngựa hí | 萧萧 | xiāoxiāo | Rền vang |
Tiếng động vật khi mệt | 哼哧 | hēngchī | Phì phò |
Phân biệt thán từ và từ tượng thanh trong tiếng Trung
Ngoài từ tượng thanh, tiếng Trung còn có thán từ dùng để miêu tả âm thanh. Tuy nhiên thán từ và từ tượng thanh trong tiếng Trung hoàn toàn khác nhau. Chúng ta có thể so sánh để phân biệt 2 loại từ này dựa vào những tiêu chí như sau:
- Ngữ âm
Từ tượng thanh | Thán từ | |
Ngữ âm | Dùng để mô phỏng, miêu tả những âm thanh tự nhiên. | Dùng để diễn tả cảm xúc, thường là những âm thanh được phát ra khi người nói muốn diễn tả một cảm xúc nào đó. |
- Ngữ pháp
Từ tượng thanh | Thán từ | |
Ngữ pháp | Về mặt ngữ pháp, từ tượng thanh khi kết hợp với các trợ từ kết cấu 的, 地, 得,… có thể làm các thành phần cú pháp như trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ, vị ngữ, từ chen vào và tạo thành một câu độc lập. | Thán từ chỉ có thể là một từ chen ngang hoặc tạo thành một câu độc lập riêng biệt. Trước và sau thán từ phải có sự ngừng, ngắt. |
- Ngữ nghĩa
Từ tượng thanh | Thán từ | |
Ngữ nghĩa | Từ tượng thanh được xem là một từ dùng để miêu tả âm thanh của những hiện tượng vật lý khách quan, không chứa đựng cảm xúc. | Thán từ được dùng để miêu tả âm thanh nhưng có chứa đựng cảm xúc của con người. |
- Đối tượng sử dụng
Từ tượng thanh | Thán từ | |
Đối tượng sử dụng | Trong tiếng Trung, từ tượng thanh thường xuất hiện ở ngôn ngữ trần thuật của người thứ ba. | Thán từ trong tiếng Trung là lời gọi đáp do bản thân người nói phát ra, có thể hiểu nó xuất hiện ở trong câu nói của ngôi thứ nhất. |
Khóa học tiếng Trung Quốc tại Hoa ngữ Đông Phương
Nếu như bạn đang tìm một trung tâm tiếng Trung uy tín để học tiếng Trung cũng như học cách sử dụng những từ tượng thanh trong tiếng Trung vào những bài viết hoặc trong giao tiếp hàng ngày, Hoa Ngữ Đông Phương chính là một gợi ý hàng đầu. Bạn có thể đăng ký các khoá học tại trung tâm như: khóa học Online tiếng Trung, khóa học tiếng Trung Giao tiếp, Khóa học tiếng Trung cấp tốc, …. Các khóa học đều có lộ trình bài bản để được trang bị các ngữ pháp cơ bản đến nâng cao, rèn luyện kỹ năng giao tiếp lưu loát khi sử dụng tiếng Trung.
Hoa Ngữ Đông Phương là một trung tâm dạy tiếng Trung uy tín, sở hữu đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, vững chuyên môn, các giáo trình được cập nhật thường xuyên, bắt kịp xu hướng giảng dạy Hoa ngữ mới nhất. Chính vì vậy, khi theo học tại Hoa Ngữ Đông Phương, học viên sẽ luôn được hỗ trợ tận tình trong quá trình học, cam kết nắm vững ngữ pháp và giao tiếp cơ bản, cải thiện trình độ trong thời gian ngắn nhất. Hãy đồng hành cùng Hoa Ngữ Đông Phương ngay hôm nay để được tư vấn khóa học Hán ngữ phù hợp với trình độ, xây dựng lộ trình học bài bản, chuyên nghiệp.
Bài viết đây là những kiến thức cơ bản về từ tượng thanh trong tiếng Trung cũng như giới thiệu đến bạn một số từ tượng thanh thường gặp nhất trong giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng Trung, hãy liên hệ ngay với Hoa Ngữ Đông Phương để được tư vấn và nhận lộ trình học ngay hôm nay nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG
-
- Website: https://tiengtrungcaptoc.vn/
- Chi nhánh 1: Số 956, Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 2: Số 270/7 Hoàng Hoa Thám, phường 5, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3: Làng đại học, Phường Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương
- Hotline: 0976 953 674