Kỹ năng phỏng vấn tiếng Trung được xem là chìa khóa mở ra cho rất nhiều cơ hội nghề nghiệp, đặc biệt là những ai xin việc làm tại các công ty có yêu cầu về tiếng Trung. Việc nắm bắt những câu hỏi phổ biến và rèn luyện kỹ năng trả lời phỏng vấn không chỉ giúp bạn tự tin hơn trước nhà tuyển dụng mà còn tăng khả năng thành công trong bất kỳ buổi phỏng vấn nào. Hãy cùng Trung tâm tiếng hoa Đông Phương khám phá các câu hỏi thường gặp và mẫu những câu trả lời phỏng vấn bằng tiếng Trung để xây dựng ấn tượng mạnh mẽ nhé!
Từ vựng phỏng vấn xin việc tiếng Trung
Để phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung hiệu quả, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng cả về nội dung và hình thức. Một trong những yếu tố quan trọng cần chú ý là vốn từ vựng tiếng Trung cơ bản. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung phổ biến liên quan đến tìm việc mà bạn có thể tham khảo.
Tiếng Trung | Phiên âm /pinyin/ | Tiếng Việt |
面试, 面谈 | Miànshì, Miàntán | Phỏng vấn |
约会 | Yuēhuì | Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt |
人力资源部 | Rénlì zīyuán bù | Phòng hành chính nhân sự |
经理 | Jīnglǐ | Giám đốc |
雇主 | Gùzhǔ | Sếp, người giám sát |
成绩 | Chéngjì | Thành tích |
嘉奖 | Jiājiǎng | Khen thưởng |
浏览 | Liúlǎn | Xem qua |
搜索 | Sōusuǒ | Tìm kiếm |
薪水 | Xīnshuǐ | Mức lương |
薪资 | Xīnzī | Lương |
随时 | Suíshí | Bất kỳ lúc nào |
阅历 | Yuèlì | Tích lũy |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
奖金 | Jiǎngjīn | Tiền thưởng |
职位描述 | Zhíwèi miáoshù | Mô tả công việc |
向…申请 | Xiàng… shēnqǐng | Xin vào vị trí… |
实习生 | Shíxí shēng | Thực tập sinh |
承担 | Chéngdān | Tiếp nhận đảm nhiệm |
简历 | Jiǎnlì | Hồ sơ lý lịch |
经验丰富 | Jīngyàn fēngfù | Giàu kinh nghiệm |
Vậy các từ vựng nói về tính cách trong phỏng vấn tiếng Trung nói như thế nào? Cùng theo dõi tiếp trong bảng tổng hợp dưới đây:
Viết chữ Hán | Phiên âm /pinyin/ | Nghĩa |
专业 | Zhuānyè | Chuyên nghiệp |
自信 | Zìxìn | Tự tin |
注重细节 | Zhùzhòng xìjié | Chi tiết |
认真 | Rènzhēn | Chăm chỉ |
独立 | Dú lì | Độc lập |
Ngoài ra, bạn cũng đừng quên bỏ qua việc giới thiệu những điểm mạnh nổi bật của bản thân khi phỏng vấn tiếng Trung. Đây là những điều quan trọng giúp bạn thể hiện được tố chất của bản thân, từ đó thuyết phục được nhà tuyển dụng.
Từ vựng chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
长处 | Chángchu | Điểm mạnh |
外箱思考 | Wài xiāng sīkǎo | Có tư duy sáng tạo |
团队合作 | Tuánduì hézuò | Làm nhóm |
承受压力 | Chéngshòu yālì | Chịu được áp lực |
安排 | Ānpái | Sắp đặt |
Việc gửi hồ sơ, sơ yếu lý lịch, hình ảnh và viết thư xin việc là phần quan trọng khi tham gia phỏng vấn, đòi hỏi sự đầu tư ở ứng viên. Điều này giúp cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ đến nhà tuyển dụng. Để thực hiện điều này, quan trọng nhất là phải nắm vững các từ vựng liên quan đến hồ sơ bằng tiếng Hán.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
高中毕业证书 | Gāozhōng bìyè zhèngshū | Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông |
经验 | Jīngyàn | Kinh nghiệm |
薪水要求 | Xīnshuǐ yāoqiú | Đề nghị mức lương |
薪金要求 | Xīnjīn yāoqiú | Đàm phán lương tháng |
年龄 | Niánlíng | Tuổi |
自我评价 | Zìwǒ píngjià | Tự đánh giá bản thân |
文化程度 | Wénhuà chéngdù | Trình độ văn hóa |
汉语普通话水平 | Hànyǔ pǔtōng huà shuǐpíng | Trình độ tiếng hán phổ thông |
英语水平 | Yīngyǔ shuǐpíng | Trình độ tiếng Anh |
外语等级 | Wàiyǔ děngjí | Trình độ tiếng nước ngoài |
外语水平 | Wàiyǔ shuǐpíng | Trình độ ngoại ngữ |
计算机水平 | Jìsuànjī shuǐpíng | Trình độ máy tính |
电脑水平 | Diànnǎo shuǐpíng | Trình độ máy tính |
职位名称 | Zhíwèi míngchēng | Tên chức vụ |
身份证号 | Shēnfèn zhèng hào | Số chứng minh thư |
贵公司 | Guì gōngsī | Quý công ty |
技能 | Jìnéng | Kỹ năng |
工作经验 | Gōngzuò jīngyàn | Kinh nghiệm làm việc |
应聘单位 | Yìngpìn dānwèi | Đơn vị, vị trí muốn làm |
个人简历 | Gèrén jiǎnlì | CV cá nhân |
现从事工作 | Xiàn cóngshì gōngzuò | Việc hiện tại đang làm |
应聘职位 | Yìngpìn zhíwèi | Chức vụ xin làm |
证书 | Zhèngshū | Bằng cấp, giấy chứng nhận |
从事行业 | Cóngshì hángyè | Ngành nghề hiện tại |
本人要求 | Běnrén yāoqiú | Lời yêu cầu của bản thân |
婚姻状况 | Hūnyīn zhuàngkuàng | Tình trạng hôn nhân |
所属部门 | Suǒshǔ bùmén | Thuốc bộ môn, chuyên ngành |
秘书 | Mìshū | Thư ký |
详细通信地址 | Xiángxì tōngxìn dìzhǐ | Địa chỉ chi tiết |
特长 | Tècháng | Sở trường |
报酬 | Bàochóu | Thù lao |
薪水 | Xīnshuǐ | Lương theo tháng |
试用期 | Shìyòng qī | Thời gian thử việc |
福利待遇 | Fúlì dàiyù | Chế độ phúc lợi |
人事部 | Rénshì bù | Bộ phận nhân sự |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
年假 | Niánjià | Nghỉ phép năm |
上保险 | Shàng bǎoxiǎn | Đóng bảo hiểm |
签正式劳动合同 | Qiān zhèngshì láodòng hétóng | Ký hợp đồng lao động chính thức |
医疗保险 | Yīliáo bǎoxiǎn | Bảo hiểm y tế |
失业保险 | Shīyè bǎoxiǎn | Bảo hiểm thất nghiệp |
工伤保险 | Gōngshāng bǎoxiǎn | Bảo hiểm tai nạn lao động |
希望待遇 | Xīwàng dàiyù | Đãi ngộ kỳ vọng |
Tổng hợp 18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung thông dụng
Khi phỏng vấn tiếng Trung, nhà tuyển dụng thường hỏi những vấn đề gì? Nắm bắt được những câu hỏi này sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị tốt hơn cũng như đưa ra câu trả lời một cách tự tin. Dưới đây là các câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thường gặp mà bạn có thể tham khảo:
Mẫu câu | Phiên âm | Nghĩa |
你能介绍一下你自己吗? | Nǐ néng jièshào yīxià nǐ zìjǐ ma? | Bạn có thể tự giới thiệu về bản thân không? |
你为什么对这个职位感兴趣? | Nǐ wèishéme duì zhège zhíwèi gǎn xìngqù? | Tại sao bạn quan tâm đến vị trí này? |
你有关于我们公司的了解吗? | Nǐ yǒu guānyú wǒmen gōngsī de liǎojiě ma? | Bạn có biết về công ty chúng tôi không? |
你的优点是什么? | Nǐ de yōudiǎn shì shénme? | Điểm mạnh của bạn là gì? |
你有哪些技能或经验 | Nǐ yǒu nǎxiē jìnéng huò jīngyàn? | Bạn có những kỹ năng hoặc kinh nghiệm nào? |
你曾经面对过什么挑战吗? | Nǐ céngjīng miàn duì guò shénme tiǎozhàn ma? | Bạn đã từng đối mặt với thách thức nào chưa? |
你是如何处理压力的? | Nǐ shì rúhé chǔlǐ yālì de? | Bạn xử lý áp lực như thế nào? |
你对团队合作有何看法? | Nǐ duì tuánduì hézuò yǒu hé kàn fǎ? | Bạn có quan niệm gì về làm việc nhóm? |
你最大的职业成就是什么? | Nǐ zuìdà de zhíyè chéngjiù shì shénme? | Thành tựu nghề nghiệp lớn nhất của bạn là gì? |
你有什么职业规划吗? | Nǐ yǒu shénme zhíyè guīhuà ma? | Bạn có kế hoạch nghề nghiệp gì không? |
你是如何处理与同事之间的冲突的? | Nǐ shì rúhé chǔlǐ yǔ tóngshì zhī jiān de chōngtú de? | Bạn xử lý xung đột với đồng nghiệp như thế nào? |
你对自己的发展有何期望? | Nǐ duì zìjǐ de fāzhǎn yǒu hé qíwàng? | Bạn mong muốn phát triển bản thân như thế nào? |
你有团队领导经验吗? | Nǐ yǒu tuánduì lǐngdǎo jīngyàn ma? | Bạn có kinh nghiệm lãnh đạo nhóm không? |
你对加班有没有意见? | Nǐ duì jiābān yǒu méiyǒu yìjiàn? | Bạn có ý kiến gì về làm việc ngoài giờ? |
你对学习新东西的态度如何? | Nǐ duì xuéxí xīn dōngxi de tàidu rúhé? | Bạn có thái độ như thế nào khi học cái mới? |
你如何看待公司文化? | Nǐ rúhé kàndài gōngsī wénhuà? | Bạn nhìn nhận thế nào về văn hóa công ty? |
你对变化有何反应? | Nǐ duì biànhuà yǒu hé fǎnyìng? | Bạn phản ứng như thế nào với sự thay đổi? |
如果你遇到工作上的问题,你会怎么解决? | Rúguǒ nǐ yùdào gōngzuò shàng de wèntí, nǐ huì zěnme jiějué? | Nếu bạn gặp vấn đề trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào? |
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn
Tương tự như cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, với các trường hợp phỏng vấn làm visa cũng cần giới thiệu ngắn gọn, ấn tượng. Lưu ý rằng ngoài cách giới thiệu thông thường, sự chú ý đến việc giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể trong tiếng Trung cũng rất quan trọng, vì mọi cử chỉ, dù nhỏ, cũng có thể để lại ấn tượng mạnh mẽ. Dưới đây là tổng hợp các câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn phổ biến nhất.
Mẫu câu | Phiên âm | Nghĩa |
我是应约来面试的,非常高兴见到你。 | /Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ./ | Tôi đến đây để phỏng vấn theo lịch hẹn, và rất hân hạnh được gặp bạn. |
请你自我介绍一下儿。 | /Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià er./ | Xin hãy giới thiệu bản thân. |
让我来介绍一下自己。 | /Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ./ | Hãy để tôi giới thiệu bản thân. |
我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。 | /Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiē jiǎndān de huìhuà./ | Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm và tôi có thể trò chuyện cơ bản bằng tiếng Trung. |
我不会让您失望的。 | /Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de./ | Tôi sẽ không làm bạn thất vọng. |
我叫。。。,我出生于。。。年。今年七月将从。。。毕业,我的专业是。 | /Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… Nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… Bìyè, wǒ de zhuānyè shì./ | Tên tôi là. . . , Tôi được sinh ra vào ngày. . . năm. Tháng 7 năm nay. . . Sau khi tốt nghiệp, chuyên ngành của tôi là… |
我成绩非常好。 | /Wǒ chéngjī fēicháng hǎo./ | Thành tích học tập của tôi rất tốt. |
我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。 | /Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī wēiruǎn Windows,Word hé Excel./ | Tôi có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo và quen thuộc với Microsoft Windows, Word và Excel. |
我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任。 | /Wǒ gānggāng bìyè suǒyǐ jīngyàn bù tài duō dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōng zuò, dédào nǐ de xìnrèn./ | Em mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng em sẽ nhanh chóng học hỏi, chăm chỉ để có thể nhận được sự tin tưởng từ ngài. |
我最擅长的是职业道德。 | /Wǒ zuì shàncháng de shì zhíyè dàodé./ | Điều tôi làm tốt nhất là đạo đức làm việc. |
我的组织能力很强。 | /Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng./ | Tôi có kỹ năng tổ chức mạnh mẽ. |
我是一个富有团队精神的人。 | /Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén./ | Tôi là người có tinh thần đoàn kết. |
我觉得能够与其他成员一起小组合作和协作是我的强项。 | /Wǒ juédé nénggòu yǔ qítā chéngyuán yīqǐ xiǎozǔ hézuò hé xiézuò shì wǒ de qiángxiàng./ | Tôi cảm thấy rằng có thể làm việc nhóm và cộng tác với các thành viên khác là thế mạnh của tôi. |
我学东西很快。 | /Wǒ xué dōngxī hěn kuài./ | Tôi học mọi thứ một cách nhanh chóng. |
因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。 | /Yīnwèi wǒ zhīdào zhège gōngsī zǔzhī hěn hǎo. Zài zhè wǒ kěyǐ fāhuī zìjǐ de jìnéng, jǐn yīqiè nénglì dádào gōngsī de yāoqiú./ | Bởi vì tôi biết công ty được tổ chức tốt. Tại đây tôi có thể phát triển các kỹ năng của mình và nỗ lực hết mình để đáp ứng các yêu cầu của công ty. |
我觉得我很适合做助理的工作。 | /Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò./ | Tôi nghĩ tôi rất phù hợp với công việc trợ lý. |
我的缺点是没有多经验。如果得到公司的信任, 我就努力工作跟同事合作好。 | /Wǒ de quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò gēn tóngshì hézuò hǎo./ | Khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu nhận được sự tin tưởng của công ty, tôi sẽ làm việc chăm chỉ và hợp tác tốt với đồng nghiệp. |
我就跟老板,同事商量,找到合情合理的办法。 | /Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ./ | Tôi đã bàn bạc với sếp và đồng nghiệp và tìm ra giải pháp hợp lý. |
因为那家公司没有什么前途。 | /Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shé me qiántú./ | Vì công ty đó không có tương lai. |
因为我有一些私人的原因,家里有些事情。 | /Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng./ | Vì tôi có một số việc riêng, gia đình tôi có chút việc. |
我公司雇用你有什么好处? | /Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shé me hǎochù?/ | Lợi ích của việc công ty tôi thuê bạn là gì? |
我有足够的知识推广公司的产品。 | /Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn./ | Tôi có đủ kiến thức để quảng bá sản phẩm của công ty. |
是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。 | /Shì. Xièxiè nín wǒ zhēn de hěn xīwàng néng zài nǐmen de gōngsī gōngzuò./ | Đúng. Cảm ơn bạn Tôi thực sự hy vọng được làm việc trong công ty của bạn. |
Đoạn giao tiếp hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Hoa
Để đạt được sự thành công trong buổi phỏng vấn xin việc tiếng Trung cũng như nắm bắt cơ hội làm việc tại một môi trường lý tưởng, bạn cần sở hữu kỹ năng giao tiếp tiếng Trung lưu loát. Nhằm hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu này, Đông Phương sẽ chia sẻ một số đoạn hội thoại về các chủ đề xin việc thường gặp nhất.
Phần 1 | ||
A. | 请你自我介绍一下!
Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià! |
Mời bạn hãy tự giới thiệu về bản thân! |
B. | 我叫阮秋芳,今年23 岁。我还没结婚。
Wǒ jiào Ruǎn Qiū Fāng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn. |
Tôi là Nguyễn Thu Phương, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn. |
A. | 为什么我们公司应该选择你?
Wèishénme wǒmen gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ? |
Tại sao công ty nên chọn bạn? |
B. | 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。
Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì. |
Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù họp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công của công ty. |
A. | 你有几年的经验了?
Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le? |
Bạn đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc rồi? |
B. | 我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。
Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn. |
Tôi vừa tốt nghiệp, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm việc để đạt được sự tín nhiệm của công ty. |
A. | 你需要的工资是多少?
Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo? |
Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu? |
B. | 我需要的工资是3500人民币。
Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì. |
Mức lương tôi mong muốn là 3500 nhân dân tệ. |
Phần 2 | ||
A. | 为什么你选我们的公司?
Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī? |
Tại sao bạn lại chọn công ty chúng tôi? |
B. | 因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。
Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī. |
Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, mức lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học rất phù hợp với công ty. |
A. | 你在哪个大学毕业?你的专业是什么?
Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme? |
Bạn tốt nghiệp trường nào? Và học chuyên ngành gì? |
B. | 我在河内大学毕业的,我读中文系的。
Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de. |
Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ Trung Quốc. |
A. | 你的优点是什么?缺点是什么?
Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme? |
Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì? |
B. | 我的优点是老实,缺点是没有太多经验。如果得到贵公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。
Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu tài duō jīngyàn. Rúguǒ dédào guì gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo. |
Ưu điểm của tôi là trung thực, nhược điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu như nhận được sự tín nhiệm của công ty, tôi sẽ cố gắng làm việc, hợp tác tốt với các đồng nghiệp khác. |
Phần 3 | ||
A. | 如果在工作上遇到困难,你怎么解决?
Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué? |
Nếu như gặp rắc rối trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào? |
B. | 我就跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。
Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ. |
Tôi sẽ cùng với sếp, đồng nghiệp thương lượng, cùng tìm racách hợp tình hợp lí nhất để giải quyết vấn đề. |
A. | 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。
Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi. |
Được rồi, phỏng vấn tới đây kết thúc, bạn quay về chờ thông báo của công ty nhé. |
B. | 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟贵公司合作。
Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn guì gōngsī hézuò. |
Tôi rất hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty phát triển, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng quý công ty. |
谢谢各位。祝各位一天快乐!
Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè! |
Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ! |
Mẫu câu trả lời ấn tượng khi phỏng vấn xin việc tiếng Trung
Trong cuộc phỏng vấn xin việc, các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Trung về cách xử lý tình huống thường được nhà tuyển dụng sử dụng để đánh giá ứng viên một cách toàn diện. Do đó, sự chuẩn bị kỹ lưỡng là chìa khóa để tự tin, hiệu quả và mang lại ấn tượng tích cực với nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số mẫu câu trả lời phỏng vấn tiếng Trung tiêu biểu nhất mà bạn có thể tham khảo.
Tiếng Trung | Phát âm | Dịch nghĩa | |
Câu hỏi | 你能告诉我们你在上一份工作中遇到的困难情况以及你是如何解决的吗? | Nǐ néng gàosù wǒmen nǐ zài shàng yī fèn gōngzuò zhōng yù dào de kùnnán qíngkuàng yǐjí nǐ shì rúhé jiějué de ma? | Bạn có thể cho chúng tôi biết về một tình huống khó khăn trong công việc trước đó mà bạn đã đối mặt và làm thế nào để giải quyết vấn đề đó? |
Câu trả lời | 我曾经遇到过延迟交货的情况,引起客户的不满。我联系了运输和计划部门以便及时交货。同时,我也已经联系了客户,告知他们情况,并确保他们对解决过程感到满意。 | Wǒ céngjīng yù dàoguò yánchí jiāo huò de qíngkuàng, yǐnqǐ kèhù de bùmǎn. Wǒ liánxìle yùnshū hé jìhuà bùmén yǐbiàn jíshí jiāo huò. Tóngshí, wǒ yě yǐjīng liánxìle kèhù, gàozhī tāmen qíngkuàng, bìng quèbǎo tāmen duì jiějué guòchéng gǎndào mǎnyì. | Tôi từng đối mặt với tình huống giao hàng trễ hạn, gây ra sự bất mãn của khách hàng. Tôi đã liên hệ với bộ phận vận chuyển và lập kế hoạch để giao hàng kịp thời. Đồng thời, tôi cũng đã liên hệ với khách hàng để thông báo về tình hình và đảm bảo họ được hài lòng về quá trình giải quyết vấn đề. |
Câu hỏi | 告诉我们您遇到的团队合作情况以及您是如何解决的? | Gàosù wǒmen nín yù dào de tuánduì hézuò qíngkuàng yǐjí nín shì rúhé jiějué de? | Hãy cho chúng tôi biết về một tình huống làm việc nhóm mà bạn đã gặp phải và bạn đã giải quyết vấn đề đó như thế nào? |
Câu trả lời | 我曾经在一个软件开发项目的团队中工作。工作期间,一名队员生病,无法完成任务。我接手了他的工作,并与其他团队成员一起按时完成了项目。 | Wǒ céngjīng zài yīgè ruǎnjiàn kāifā xiàngmù dì tuánduì zhōng gōngzuò. Gōngzuò qíjiān, yī míng duìyuán shēngbìng, wúfǎ wánchéng rènwù. Wǒ jiēshǒule tā de gōngzuò, bìng yǔ qítā tuánduì chéngyuán yīqǐ ànshí wánchéngle xiàngmù. | Tôi từng làm việc nhóm trong một dự án phát triển phần mềm. Trong quá trình làm việc, một thành viên trong nhóm đã bị ốm và không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình. Tôi đã đảm nhận phần công việc của anh ấy và cùng với các thành viên khác trong nhóm hoàn thành dự án đúng thời hạn. |
Câu hỏi | 您有与难相处或抱怨的客户打交道的经验吗? | Nín yǒu yǔ nàn xiāngchǔ huò bàoyuàn de kèhù dǎjiāodào de jīngyàn ma? | Bạn có kinh nghiệm làm việc với khách hàng khó tính hoặc có khiếu nại không? |
Câu trả lời | 我曾经遇到过一位对产品质量不满意的客户。我听取了客户的意见,并提出了提高产品质量的解决方案。我还确保客户了解改进过程的最新信息,并确保他们对我们的产品感到满意。 | Wǒ céngjīng yù dàoguò yī wèi duì chǎnpǐn zhí liàng bù mǎnyì de kèhù. Wǒ tīngqǔle kèhù de yìjiàn, bìng tíchūle tígāo chǎnpǐn zhí liàng de jiějué fāng’àn. Wǒ hái quèbǎo kèhù liǎojiě gǎijìn guòchéng de zuìxīn xìnxī, bìng quèbǎo tāmen duì wǒmen de chǎnpǐn gǎndào mǎnyì. | Tôi từng đối mặt với một khách hàng không hài lòng về chất lượng sản phẩm. Tôi đã lắng nghe ý kiến của khách hàng và đưa ra giải pháp để cải thiện chất lượng sản phẩm. Tôi cũng đảm bảo khách hàng được cập nhật về quá trình cải thiện và đảm bảo họ hài lòng với sản phẩm của chúng tôi. |
Câu hỏi | 告诉我们您管理的一个项目以及它是如何实现的? | Gàosù wǒmen nín guǎnlǐ de yīgè xiàngmù yǐjí tā shì rúhé shíxiàn de? | Hãy cho chúng tôi biết về một dự án mà bạn đã quản lý và làm thế nào để đạt được kết quả tốt? |
Câu trả lời | 我曾经是一名移动应用程序开发项目经理。我已计划并分配任务给团队成员,确保项目进度按时进行。我还定期与团队成员和合作伙伴更新项目进展情况,以确保项目成功。 | Wǒ céngjīng shì yī míng yídòng yìngyòng chéngxù kāifā xiàngmù jīnglǐ. Wǒ yǐ jìhuà bìng fēnpèi rènwù gěi tuánduì chéngyuán, quèbǎo xiàngmù jìndù ànshí jìnxíng. Wǒ hái dìngqí yǔ tuánduì chéngyuán hé hézuò huǒbàn gēngxīn xiàngmù jìnzhǎn qíngkuàng, yǐ quèbǎo xiàngmù chénggōng. | Tôi từng là người quản lý dự án phát triển ứng dụng di động. Tôi đã lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, đảm bảo tiến độ dự án được đúng hạn. Tôi cũng thường xuyên cập nhật với các thành viên trong nhóm và đối tác về tiến độ dự án để đảm bảo thành công của dự án. |
Câu hỏi | 发生冲突时怎么办? | Fāshēng chōngtú shí zěnme bàn? | Bạn làm gì khi xảy ra xung đột? |
Câu trả lời | 我曾经遇到过两个团队成员之间的冲突。我听取了双方的意见,并寻求通过提供互惠互利的解决方案来解决问题。我还确保我的团队成员了解公司的流程和规定,以避免将来发生类似的冲突。 | Wǒ céngjīng yù dàoguò liǎng gè tuánduì chéngyuán zhī jiān de chōngtú. Wǒ tīngqǔle shuāngfāng de yìjiàn, bìng xúnqiú tōngguò tígōng hùhuì hùlì de jiějué fāng’àn lái jiějué wèntí. Wǒ hái quèbǎo wǒ de tuánduì chéngyuán liǎojiě gōngsī de liúchéng hé guīdìng, yǐ bìmiǎn jiānglái fāshēng lèisì de chōngtú. | Tôi từng đối mặt với một xung đột giữa hai thành viên trong nhóm. Tôi đã lắng nghe ý kiến của cả hai bên và tìm cách giải quyết vấn đề bằng cách đưa ra các giải pháp có lợi cho cả hai bên. Tôi cũng đảm bảo rằng các thành viên trong nhóm hiểu rõ về quy trình và quy định của công ty để tránh xảy ra xung đột tương tự trong tương lai. |
Tips phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung bạn cần biết
Để tăng khả năng đậu phỏng khi xin việc làm, bạn nên “bỏ túi” một vài kinh nghiệm phỏng vấn tiếng Trung hữu ích được tổng hợp dưới đây:
Nghiên cứu kỹ công ty và vị trí ứng tuyển
Để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng trong buổi phỏng tiếng Trung, bạn cần nghiên cứu kỹ công ty và vị trí ứng tuyển với mục đích:
- Hiểu rõ hơn về công ty, vị trí ứng tuyển và những gì nhà tuyển dụng đang tìm kiếm ở ứng viên.
- Thể hiện sự quan tâm và hiểu biết của bạn về công ty.
- Tránh những câu trả lời phỏng vấn thiếu chuẩn xác hoặc không phù hợp với yêu cầu của vị trí ứng tuyển.
Luyện tập trả lời câu hỏi phỏng vấn
Việc luyện tập trả lời các câu hỏi phỏng vấn trước buổi phỏng vấn sẽ giúp bạn tăng cường sự tự tin và trả lời câu hỏi đúng trọng tâm. Đặc biệt, khi tiếng Trung là ngôn ngữ chính trong buổi phỏng vấn, bạn nên luyện tập cụ thể bằng cách đứng trước gương hoặc thực hành với người thân, bạn bè. Hãy đặt ra các câu hỏi và giới hạn thời gian để làm quen với việc trả lời trong thời gian ngắn.
Chú ý đến ngữ điệu và phát âm
Việc luyện tập kỹ càng cả ngữ điệu và phát âm có thể giúp bạn tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng. Hãy thực hiện việc luyện tập ngữ điệu bằng cách lắng nghe và bắt chước người bản ngữ. Đồng thời, cũng nên đặt sự chú ý vào việc luyện tập phát âm thông qua việc tương tác với người bản xứ hoặc tham gia các lớp học tiếng Trung bài bản.
Ăn mặc lịch sự
Để tạo ấn tượng từ cái nhìn đầu tiên trong buổi phỏng vấn, việc ăn mặc lịch sự là vô cùng quan trọng. Chọn trang phục chỉn chu, gọn gàng và phù hợp với môi trường làm việc của công ty cũng như với vị trí bạn đang ứng tuyển. Tránh mặc quá hở hang hoặc quá xuề xòa và hãy đảm bảo rằng tóc tai gọn gàng. Điều quan trọng là tránh đi dép và hạn chế trang điểm quá đậm. Việc ăn nói nhỏ nhẹ cũng là một điểm cộng lớn trong quá trình phỏng vấn. Tất cả những điều này sẽ giúp bạn tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp và ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng.
Giữ thái độ tự tin và tích cực
Thái độ tự tin và tích cực đóng vai trò quan trọng trong mọi buổi phỏng vấn. Hãy giữ thái độ vui vẻ, hòa nhã và thể hiện sự nhiệt tình đối với vị trí ứng tuyển. Tập trung vào buổi phỏng vấn và thể hiện sự quan tâm của bạn mà không tỏ ra quá lo lắng hay căng thẳng. Đồng thời, chuẩn bị sẵn giấy và bút để đối mặt với mọi yêu cầu kiểm tra nhỏ mà nhà tuyển dụng có thể đưa ra.
Chuẩn bị câu hỏi cho nhà tuyển dụng
Khi kết thúc buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng thường mong muốn bạn đặt ra những câu hỏi. Để thể hiện sự quan tâm, hãy chuẩn bị những câu hỏi thể hiện sự hiểu biết về công ty và vị trí ứng tuyển. Các câu hỏi này nên phản ánh sự nhiệt tình và mong muốn làm việc cho công ty. Một số câu hỏi có thể tham khảo như: “Tôi có thể biết thêm về văn hóa công ty không?”, “Những thách thức và cơ hội nào mà tôi sẽ phải đối mặt trong công việc này?”, và “Tôi cần làm gì để chuẩn bị cho công việc này?” Mức lương của tôi cho công việc này – Bạn cần biết về từ vựng tiếng Trung về lương để hỏi câu hỏi này,….
Một số tips khác
- Đến sớm trước giờ hẹn phỏng vấn khoảng 15 – 20 phút.
- Nói cảm ơn sau buổi phỏng vấn.
- Giữ liên lạc với HR/nhà tuyển dụng.
Khóa học tiếng Trung dành cho người đi làm tại Đông Phương
Khóa học tiếng Trung cấp tốc dành cho người đi làm tại Hoa Ngữ Đông Phương là lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn học tiếng Trung để giao tiếp trong công việc và nâng cao khả năng cạnh tranh trong các buổi phỏng vấn xin việc. Khóa học cam kết đầu ra full 4 kỹ năng theo HSK4, giúp học viên phát âm chuẩn, giao tiếp lưu loát, phản xạ nghe – nói tốt, nắm chắc ngữ pháp cơ bản và có vốn từ vựng lên tới 1200 từ cơ bản và chuyên ngành.
Khóa học tại Hoa Ngữ Đông Phương được thiết kế với thời gian linh động, phù hợp với lịch trình của người đi làm. Học viên sẽ được học theo phương pháp hiện đại, có ứng dụng thực tế với lộ trình bài bản, phù hợp với trình độ của từng học viên. Đội ngũ giáo viên tại trung tâm đều có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, có bằng cấp cao và từng đi du học tại các trường top hàng đầu của Trung Quốc.
Bài viết đây đã chia sẻ đến bạn toàn bộ từ vựng phỏng vấn tiếng Trung cũng như gợi ý những câu phỏng vấn tiếng Trung cơ bản, kinh nghiệm hữu ích trong quá trình xin việc làm. Nếu bạn là người đi làm và đang có nhu cầu học tiếng Trung, hãy liên hệ ngay với Hoa Ngữ Đông Phương để được tư vấn và đăng ký khóa học phù hợp nhất.
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG
-
- Website: https://tiengtrungcaptoc.vn/
- Chi nhánh 1: Số 956, Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 2: Số 270/7 Hoàng Hoa Thám, phường 5, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3: Làng đại học, Phường Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương
- Hotline: 0976 953 674