Màu sắc trong tiếng Trung là một chủ đề thường gặp khi học ngôn ngữ này. Đặc biệt, các từ vựng mô tả màu sắc tiếng Trung vô cùng đa dạng và phong phú. Để có thể diễn tả các sự vật, hiện tượng bằng tiếng Trung thì bạn nên nắm vững bộ từ vựng liên quan đến màu sắc. Trong bài viết này, hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Đông Phương khám phá những gam màu sắc phổ biến nhất khi học Hán ngữ.
Tổng hợp từ vựng các màu sắc cơ bản trong tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về màu sắc rất phong phú, không chỉ các màu cơ bản mà còn có nhiều gam màu mới được tạo thành từ sự kết hợp của nhiều màu khác nhau. Khi mô tả một đối tượng, cảnh vật và mọi khía cạnh của cuộc sống, việc hiểu biết về từ vựng chủ đề màu sắc trong tiếng Trung rất quan trọng. Dưới đây là bảng tổng hợp từ vựng về các màu trong tiếng Trung đầy đủ và chi tiết nhất.
12 màu cơ bản
Chủ đề màu sắc thường được sử dụng thường xuyên khi học giao tiếp tiếng Trung và là chủ đề mà người học tiếng Trung Quốc thường bắt đầu học. Hãy cùng lưu lại 12 từ vựng màu sắc trong tiếng Trung cơ bản nhất được tổng hợp dưới đây:
Từ vựng về màu sắc trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
颜色 | yánsè | Màu sắc |
白色 | báisè | Màu trắng |
红色 | hóngsè | Màu đỏ |
黑色 | hēisè | Màu đen |
蓝色 | lán sè | Màu xanh da trời |
绿色 | lǜsè | Màu xanh lá cây |
黄色 | huángsè | Màu vàng |
粉色 | fěnsè | Màu hồng |
紫色 | zǐsè | Màu tím |
灰色 | huīsè | Màu xám |
棕色 | zōngsè | Màu nâu |
橙色 | chéngsè | Màu cam |
Gam màu lạnh trong tiếng Trung
Màu sắc có thể được phân loại thành hai nhóm chủ yếu: gam màu lạnh và gam màu nóng. Hãy cùng khám phá từ vựng tiếng Trung về gam màu lạnh được cập nhật chi tiết trong bảng dưới đây:
Từ vựng về màu sắc trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
Nhóm màu xanh | ||
浅绿色 | qiǎn lǜsè | Màu xanh lá nhạt |
深绿色 | shēn lǜsè | Màu xanh lá đậm |
苔绿色 | tái lǜsè | Màu xanh rêu |
粉蓝色 | fěn lán sè | Màu xanh lợt |
浅蓝色 | qiǎn lán sè | Màu xanh lam nhạt |
天蓝色 | tiānlán sè | Màu xanh da trời |
深蓝色 | shēnlán sè | Màu xanh lam đậm |
碧色 | bì sè | Màu xanh ngọc |
苍色 | cāng sè | Màu xám xanh |
沧色 | cāng sè | Màu xanh lục đậm, màu của nước biển sâu |
翠色 | cuì sè | Màu xanh phỉ thuý |
碧绿色 | bì lǜsè | Màu xanh ngọc bích |
墨绿色 | mò lǜsè | Màu xanh lục pha đen |
蓝紫色 | lán zǐsè | Xanh xanh tím |
海绿色 | hǎi lǜsè | Màu xanh (pha giữa xanh lá và xanh lam), là sắc xanh lá cây trong nước biển |
海水蓝色 | hǎishuǐ lán sè | Màu xanh của nước biển |
孔雀蓝色 | kǒngquè lán sè | Màu xanh lông công |
青蓝色 | qīng lán sè | Màu xanh lam |
群青色 | qún qīngsè | Màu xanh thẫm, xanh coban |
靛蓝色 | diànlán sè | Màu chàm |
Nhóm màu tím | ||
深紫色 | shēn zǐsè | Màu tím đậm |
浅紫色 | qiǎn zǐsè | Màu tím nhạt |
淡紫色 | dàn zǐsè | Màu tím hoa cà |
蓝紫色 | lán zǐsè | Màu tím pha xanh nước biển |
紫红色 | zǐ hóngsè | Màu mận chín/magenta (thiên về tím nhiều hơn) |
Gam màu nóng trong tiếng Trung
Nhóm màu nóng thường đưa vào danh sách các gam màu gắn liền với sắc tố đỏ, cam và vàng. Khi tìm hiểu về màu sắc trong tiếng Trung, việc phân biệt rõ ràng những gam màu nóng là điều cần thiết để có thể mô tả các sự vật, sự việc một cách chính xác. Dưới đây là bảng tổng hợp từ vựng mà Đông Phương đã tổng hợp để giúp bạn hiểu rõ hơn về các gam màu nóng trong tiếng Trung.
Màu sắc trong tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
Nhóm màu vàng | ||
金色 | jīnsè | Màu vàng kim, màu ánh kim |
金黄色 | jīn huángsè | Màu vàng óng |
蜡黄色 | là huángsè | Màu vàng bóng |
鹅黄色 | éhuángsè | Màu vàng tơ |
姜黄色 | jiāng huángsè | Màu vàng nghệ |
柠檬黄色 | níngméng huángsè | Màu vàng chanh |
黄褐色 | huáng hésè | Màu vàng nâu |
土黄色 | tǔ huángsè | Màu vàng đất |
杏黄色 | xìng huángsè | Màu vàng quả hạnh |
浅黄色 | qiǎn huángsè | Màu vàng nhạt |
深黄色 | shēn huángsè | Màu vàng đậm |
象牙黄色 | xiàngyá huángsè | Màu vàng ngà voi |
米色 | mǐsè | Màu vàng nhạt, màu kem |
蛋黄色 | dànhuáng sè | Màu lòng đỏ trứng gà |
Nhóm màu đỏ | ||
红褐色 | hóng hésè | Màu đỏ đậm |
褐紫红色 | hè zǐ hóngsè | Màu hạt dẻ (pha màu nâu và màu tía) |
赤色 | chìsè | Màu đỏ son |
丹色 | dān sè | Màu đỏ của bình minh |
猩红色 | xīnghóngsè | Màu đỏ tươi pha cam/màu scarlet |
银红色 | yín hóngsè | Màu đỏ bạc |
血红色 | xiě hóngsè | Màu đỏ máu |
火红色 | huǒ hóngsè | Màu đỏ rực |
橘红色 | jú hóngsè | Màu đỏ cam |
杏红色 | xìng hóngsè | Màu đỏ quả hạnh |
牛血红色 | niú xiě hóngsè | Màu đỏ tiết bò |
铜红色 | tóng hóngsè | Màu đỏ đồng |
枣红色 | zǎo hóngsè | Màu táo đỏ |
玛瑙红色 | mǎnǎo hóngsè | Màu đỏ mã não |
赭色 | zhě sè | Màu đỏ sẫm |
赤褐色 | chìhésè | Màu nâu đỏ |
胭脂红色 | yānzhī hóng sè | Màu son đỏ |
鲜红色 | xiānhóng sè | Màu đỏ tươi |
玫瑰红色 | méi gui hóng sè | Màu đỏ hoa hồng |
宝石红色 | bǎoshí hóng sè | Màu đỏ bảo thạch |
酱色 | jiàngsè | Màu tương |
深红色 | shēn hóng sè | Màu mận chín (thiên đỏ nhiều hơn) |
Nhóm màu nâu | ||
褐色 | hésè | Màu nâu |
棕色 | zōngsè | Màu nâu, màu lá cọ |
栗褐色 | lì hésè | Màu nâu hạt dẻ |
深褐色 | shēn hésè | Màu nâu đậm |
浅褐色 | qiǎn hésè | Màu nâu nhạt |
棕黑色 | zōng hēisè | Màu nâu đen |
红棕色 | hóng zōngsè | Màu nâu đỏ |
咖啡色 | kāfēisè | Màu cà phê |
茶色 | chásè | Màu chè |
Nhóm màu hồng | ||
粉红色 | fěnhóngsè | Màu hồng phấn |
鲜粉红色 | xiān fěnhóngsè | Màu hồng tươi |
浅粉红色 | qiǎn fěnhóngsè | Màu hồng nhạt |
桃色 | táosè | Màu hồng đào |
青莲色 | qīng lián sè | Màu cánh sen |
Gam màu trung tính tiếng Trung
Những gam màu không thuộc về nhóm màu lạnh hoặc màu nóng được gọi là gam màu trung tính. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung về gam màu trung tính mà bạn có thể tham khảo:
Từ vựng màu sắc tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
灰棕色 | huī zōngsè | Màu tro |
灰白色 | huībáisè | Màu tro |
鼠灰色 | shǔ huīsè | Màu ghi lông chuột |
玄色 | xuán sè | Màu đen huyền |
青白色 | qīng báisè | Màu trắng xanh |
奶油白色 | nǎiyóu báisè | Màu trắng kem |
乳白色 | rǔbáisè | Màu trắng sữa |
雪白色 | xuě báisè | Màu trắng tuyết |
嫩色 | nènsè | Màu nhạt |
浅色 | qiǎnsè | Màu nhạt |
深色 | shēnsè | Màu đậm |
Cấu trúc cơ bản miêu tả các màu sắc trong tiếng Trung
Hiểu rõ hệ thống từ vựng về các màu sắc cơ bản trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kỹ năng giao tiếp và viết mô tả về sự vật, hiện tượng bằng tiếng Trung. Đồng thời, nắm rõ cách nói màu sắc trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này.
Cấu trúc dùng để hỏi về màu sắc sự vật, hiện tượng
Cách hỏi màu sắc của sự vật, hiện tượng:
- Cấu trúc 1: Danh từ + 是什么颜色的?
- Cấu trúc 2: Danh từ + 有什么颜色的?
Mẫu câu ví dụ về màu sắc trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
这是什么颜色的? | Zhè shì shénme yánsè de? | Đây là màu gì? |
这本书是什么颜色的? | Zhè běn shū shì shénme yánsè de? | Cuốn sách này màu gì? |
你知道天有什么颜色的吗? | Nǐ zhīdào tiān yǒu shénme yánsè de ma? | Bạn biết bầu trời có màu gì không? |
这件衣服有没有别的颜色? | Zhè jiàn yīfú yǒu méiyǒu bié de yánsè? | Bộ đồ này có màu khác không? |
Cấu trúc miêu tả sự vật, hiện tượng
Cấu trúc miêu tả màu sắc sự vật hiện tượng: Danh từ + 是 + Màu sắc + 的
Mẫu câu ví dụ về màu sắc trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
我的小狗是白色的。 | Wǒ de xiǎo gǒu shì báisè de. | Chú chó nhỏ của tôi có màu trắng. |
苹果是红色的。 | Píngguǒ shì hóngsè de. | Quả táo có màu đỏ. |
我的头发是黑色的。 | Wǒ de tóufǎ shì hēisè de. | Tóc của tôi có màu đen. |
你的猫是浅黄色的。 | Nǐ de māo shì qiǎn huángsè de. | Con mèo của bạn có màu vàng nhạt. |
Miêu tả màu sắc để xác định sự vật
Cách sử dụng màu sắc để xác định sự vật: Màu sắc + 的 + Danh từ
Mẫu câu ví dụ màu sắc trong tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
绿色的箱子是我的朋友的。 | Lǜsè de xiāngzi shì wǒ de péngyǒu de. | Vali màu xanh là của bạn tôi. |
粉红色的杯子是我的。 | Fěnhóng sè de bēizi shì wǒ de. | Chiếc cốc màu hồng là của tôi. |
你喜欢白色的衣服。 | Nǐ xǐhuān báisè de yīfú. | Bạn thích quần áo màu trắng. |
我爷爷的头发都白了。 | Wǒ yéyé de tóufǎ dōu báile. | Tóc ông ngoại tôi đều bạc trắng rồi. |
Mẫu câu giao tiếp liên quan đến chủ đề màu sắc trong tiếng Trung
Với kiến thức vững vàng về từ vựng và ngữ pháp liên quan đến màu sắc trong tiếng Trung, kết hợp với từ vựng tiếng Trung giao tiếp thì bạn sẽ có khả năng giao tiếp tự tin về chủ đề này. Đừng quên tham khảo mẫu hội thoại và các câu giao tiếp thường dùng mà Đông Phương đã tổng hợp dưới đây để hỗ trợ quá trình học tiếng Trung nhé!
Mẫu câu giao tiếp về màu sắc trong Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
苹果是什么颜色的?红色。 | Píngguǒ shì shénme yánsè de? Hóngsè. | Quả táo này có màu gì? Màu đỏ. |
你习惯煮糙米还是白米? | Nǐ xíguàn zhǔ cāomǐ háishi báimǐ ? | Bạn quen nấu cơm bằng gạo nâu hay gạo trắng? |
秋天树叶变成橘黄色。 | Qiūtiān shùyè biànchéng júhuángsè. | Mùa thu lá đổi thành màu vàng. |
那辆白色自行车多少钱? | Nà liàng báisè zìxíngchē duōshǎo qián? | Chiếc xe đạp màu trắng kia bao nhiêu tiền? |
帮我拿起那些黑色的笔。 | Bāng wǒ ná qǐ nàxiē hēisè de bǐ. | Giúp tôi cầm mấy chiếc bút màu đen kia với. |
那辆蓝色赛车一路领先。 | Nà liàng lán sè sàichē yīlù lǐngxiān. | Chiếc xe màu xanh đang dẫn đầu đường đua. |
这件衬衫褪色了。 | Zhè jiàn chènshān tuìsèle. | Chiếc áo này đã bị phai màu. |
Thành ngữ nói về các màu sắc trong tiếng Trung
Màu sắc trong tiếng Trung còn được dùng trong các câu thành ngữ Tiếng Trung tiêu biểu như:
- 天香国色 /Tiānxiāng guósè/: Quốc sắc thiên hương
- 面不改色 /Miàn bù gǎisè/ Mặt không đổi sắc/: Mặt không biến sắc
- 近朱者赤,近墨者黑 /Jìn zhū zhě chì, jìn mò zhě hēi/: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- 五光十色 /Wǔguāngshísè/: Muôn màu muôn vẻ
- 无声无色 /Wúshēng wúsè/: Vô thanh vô sắc
- 桃红柳绿 /Táohóng liǔlǜ/: Sắc xuân tươi đẹp
- 万紫千红 /Wànzǐqiānhóng/: Trăm hoa đua nở hết sức tươi đẹp
- 黑白分明 /Hēibái fēnmíng/: Trắng đen rõ ràng
- 白头偕老 /Báitóuxiélǎo/: Bạch đầu giai lão/: Chung sống hòa hợp hạnh phúc đến già.
- 白天黑夜 /Báitiān hēiyè/: Ngày sáng đêm tối
- 白头如新 /Bái tóu rú xīn/: Bạch đầu như tân, ý chỉ đã biết lâu mà vẫn như mới quen
- 青梅竹马/Qīngméizhúmǎ/: Thanh mai trúc mã
- 青出于蓝/Qīng chūyú lán/: Tre già măng mọc, hậu sinh khả uý, trò giỏi hơn thầy.
Ý nghĩa của màu sắc trong tiếng Hoa
Màu sắc đóng vai trò quan trọng trong văn hóa Trung Quốc, thể hiện nhiều ý nghĩa đặc biệt tùy thuộc vào tình huống hoặc dịp lễ cụ thể. Những sắc màu khác nhau thường được sử dụng và phân loại dựa trên ý nghĩa của chúng.
Nhìn chung, các màu như đỏ, vàng, xanh, hồng thường được coi là biểu tượng của điều tốt lành. Đặc biệt, màu đỏ được ưa chuộng bởi người Trung Quốc với ý nghĩa của sự thịnh vượng, hạnh phúc và may mắn.
Màu vàng, được xem là màu của đất, tượng trưng cho thổ. Nó còn có ý nghĩa sâu sắc hơn khi liên kết với bản tính con cháu của hoàng đế trong nền văn hóa Trung Quốc.
Trái ngược với những màu tích cực trên là đen, xám và nâu, thường được hiểu là biểu tượng của sự xấu xa và đau khổ. Màu trắng, mặc dù thường xuất hiện trong lễ tang, nhưng không phải là biểu tượng của ma quỷ, mà là biểu tượng của việc thiếu vắng sự sống.
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hoa Ngữ Đông Phương
Khóa học tiếng Trung giao tiếp tại Hoa Ngữ Đông Phương được thiết kế dành cho các bạn học viên có nhu cầu học giao tiếp tiếng Trung để phục vụ cho công việc, du học, du lịch,… Khóa học được chia thành nhiều cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với trình độ của từng đối tượng, giúp người học thoải mái lựa chọn khoá học phù hợp với nhu cầu.
Chương trình học của khóa tiếng Trung giao tiếp tại Hoa Ngữ Đông Phương tập trung vào các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Trong đó, kỹ năng nghe và nói được chú trọng hơn cả. Giáo viên sẽ áp dụng các phương pháp giảng dạy trực quan, sinh động, kết hợp với thực hành để giúp học viên phát triển khả năng giao tiếp tiếng Trung một cách hiệu quả.
Một số ưu điểm của khóa học tiếng Trung giao tiếp tại trung tâm tiếng Trung Bình Thạnh và các cơ sở khác của Đông Phương:
- Chương trình học được thiết kế khoa học, phù hợp với nhu cầu của học viên.
- Giáo viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm giảng dạy lâu năm.
- Cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ tiện nghi.
- Chi phí học tập hợp lý.
Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp các từ vựng về màu sắc trong tiếng Trung cũng như các cấu trúc miêu tả màu sắc cơ bản nhất. Hy vọng những kiến thức hữu ích này sẽ giúp bạn bổ sung thêm nhiều vốn từ tiếng Trung cho bản thân. Nếu bạn đang muốn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Trung trong thời gian ngắn thì hãy đồng hành cùng Đông Phương trong hành trình ôn luyện Hoa ngữ nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG
-
- Website: https://tiengtrungcaptoc.vn/
- Chi nhánh 1: Số 956, Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 2: Số 270/7 Hoàng Hoa Thám, phường 5, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3: Làng đại học, Phường Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương
- Hotline: 0976 953 674