Mùa xuân được nhắc đến rất nhiều trong thơ ca, hội thoại, dịp lễ tết ở Trung Quốc và Việt Nam. Để diễn ra trọn vẹn vẻ đẹp của không khí mùa xuân bằng tiếng Trung bạn cần nắm chắc các nhóm từ vựng. Dưới đây là các từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa xuân được Hoa Ngữ Đông Phương tổng hợp. Dựa vào đây bạn có thể ghi nhớ lâu, áp dụng hiệu quả trong thực tế.
Các từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa xuân phổ biến
Mùa xuân là thời điểm thiên nhiên bừng tỉnh sau mùa đông lạnh giá, là mùa của lễ hội, sự đoàn tụ, khởi đầu mới. Để diễn tả trọn vẹn các cảm xúc, thời tiết, cảnh sắc bạn hãy dùng các từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa xuân phổ biến sau đây. Cụ thể:
Diễn tả về thời tiết, cảnh sắc mùa xuân
Mùa xuân mang theo hơi ấm, mưa phùn nhẹ và những hình ảnh thiên nhiên sống động. Dưới đây là những từ vựng quen thuộc khi nói về khí hậu, cảnh sắc tươi đẹp này:
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
春天 | chūntiān | Mùa xuân |
暖和 | nuǎnhuo | Ấm áp |
阳光 | yángguāng | Ánh nắng |
微风 | wēifēng | Gió nhẹ |
春雨 | chūn yǔ | Mưa xuân |
万物复苏 | wànwù fùsū | Vạn vật sinh sôi |
百花盛开 | bǎihuā shèngkāi | Trăm hoa đua nở |
青草 | qīngcǎo | Cỏ non |
樱花 | yīnghuā | Hoa anh đào |
桃花 | táohuā | Hoa đào |
柳树发芽 | liǔshù fāyá | Cây liễu đâm chồi nảy lộc |

>> Xem thêm:
Diễn tả về trang phục, biểu tượng mùa xuân
Trang phục mùa xuân thường nhẹ nhàng, tươi sáng và các biểu tượng truyền thống mang ý nghĩa may mắn, khởi đầu mới. Đây là các nhóm từ rất thường gặp trong các dịp lễ Tết, bao gồm:
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
春装 | chūnzhuāng | Quần áo mùa xuân |
新衣服 | xīn yīfú | Quần áo mới |
红色 | hóngsè | Màu đỏ (biểu tượng may mắn) |
鞭炮 | biānpào | Pháo nổ |
灯笼 | dēnglóng | Lồng đèn |
春联 | chūnlián | Câu đối đỏ |
福字 | fú zì | Chữ “Phúc” |
红包 | hóngbāo | Lì xì |
桃花 | táohuā | Hoa đào |
吉祥图案 | jíxiáng tú’àn | Họa tiết may mắn |

Từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa xuân diễn tả lễ hội, các hoạt động
Thời điểm này cũng là mùa của những lễ hội sôi động, phong tục truyền thống, các cuộc sum họp gia đình. Để dễ đạt về nhóm chủ đề này bạn dùng các từ đặc trưng sau:
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
过年 | guònián | Đón năm mới |
拜年 | bàinián | Chúc Tết |
放鞭炮 | fàng biānpào | Đốt pháo |
吃年夜饭 | chī niányèfàn | Ăn cơm tất niên |
走亲访友 | zǒuqīn fǎngyǒu | Thăm họ hàng, bạn bè |
逛庙会 | guàng miàohuì | Dạo hội chùa |
看花灯 | kàn huādēng | Ngắm đèn lồng |
写春联 | xiě chūnlián | Viết câu đối |
扫墓 | sǎomù | Tảo mộ (Tết Thanh minh) |
踏青 | tàqīng | Du xuân, ngắm cảnh |
Diễn tả cảm xúc, tinh thần mùa xuân
Mùa xuân không chỉ mang theo sự ấm áp về thời tiết mà còn là mùa khơi dậy hy vọng, niềm tin, nguồn năng lượng mới. Dưới đây là những từ/cụm từ diễn tả cảm xúc mùa xuân bằng tiếng Trung thông dụng, gồm:
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
开心 | kāixīn | Vui vẻ |
快乐 | kuàilè | Hạnh phúc |
兴奋 | xīngfèn | Hào hứng, phấn khởi |
幸福 | xìngfú | Hạnh phúc, ấm áp |
希望 | xīwàng | Hy vọng |
热闹 | rènào | Náo nhiệt |
喜庆 | xǐqìng | Vui tươi, rộn ràng |
精神焕发 | jīngshén huànfā | Tươi mới, đầy sức sống |
万象更新 | wànxiàng gēngxīn | Mọi thứ đổi mới hoàn toàn |
春意盎然 | chūnyì àngrán | Xuân sắc tràn đầy |

>> Xem thêm:
Tổng hợp các câu nói hay về mùa xuân bằng tiếng Trung
Dựa vào các từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa xuân bạn có thể diễn đạt bằng lời nói chuẩn xác, áp dụng vào thực tế dễ dàng. Dưới đây là tổng hợp các câu nói hay về chủ đề này, tham khảo:
- 春风不语,却让人心暖如初。
Chūnfēng bù yǔ, què ràng rén xīn nuǎn rú chū.
Gió xuân không nói gì, nhưng lại khiến lòng người ấm như lúc ban đầu.
=> Câu diễn tả cảm giác êm dịu, nhẹ nhàng của mùa xuân, thích hợp dùng khi viết status hoặc mô tả khung cảnh bình yên.
- 春天是一首轻柔的诗,悄悄唤醒沉睡的大地。
Chūntiān shì yī shǒu qīngróu de shī, qiāoqiāo huànxǐng chénshuì de dàdì.
Mùa xuân là một bài thơ dịu dàng, lặng lẽ đánh thức mặt đất đang say ngủ.
=> Một cách ví von nghệ thuật, phù hợp khi viết văn, làm caption thơ mộng.
- 一年之计在于春,一生之志始于心。
Yī nián zhī jì zàiyú chūn, yī shēng zhī zhì shǐ yú xīn.
Kế hoạch một năm bắt đầu từ mùa xuân, lý tưởng cả đời khởi nguồn từ trái tim.
=> Câu mang sắc thái truyền cảm hứng, vừa cổ điển vừa hiện đại, dễ ứng dụng trong bài phát biểu đầu năm.
- 春雨如丝,落在心头,也洒满希望。
Chūnyǔ rú sī, luò zài xīntóu, yě sǎ mǎn xīwàng.
Mưa xuân như sợi tơ, rơi xuống tim, cũng rắc đầy hy vọng.
=> Câu ví von lãng mạn, có thể dùng trong các đoạn văn miêu tả cảm xúc mùa xuân hoặc status tinh tế.
- 有些心情,只有在春天,才会悄悄盛开。
Yǒuxiē xīnqíng, zhǐyǒu zài chūntiān, cái huì qiāoqiāo shèngkāi.
Có những cảm xúc, chỉ vào mùa xuân mới âm thầm nở rộ.
=> Dễ dùng trong văn viết cá nhân, thể hiện những rung cảm tinh tế của mùa xuân.
- 桃花开了,我的笑容也跟着灿烂。
Táohuā kāi le, wǒ de xiàoróng yě gēnzhe cànlàn.
Hoa đào nở rồi, nụ cười của tôi cũng rực rỡ theo.
=> Câu nói vui tươi, thích hợp làm caption ảnh mùa xuân, đặc biệt là Tết.
- 春意盎然,不只是自然的色彩,也是心里的光亮。
Chūnyì àngrán, bù zhǐ shì zìrán de sècǎi, yě shì xīnli de guāngliàng.
Xuân sắc tràn đầy không chỉ là màu sắc thiên nhiên mà còn là ánh sáng trong lòng.
=> Thích hợp làm lời mở đầu cho bài nói hoặc viết cảm xúc đầu năm.
- 春天不止是季节,更是重启生活的信号。
Chūntiān bù zhǐ shì jìjié, gèng shì chóngqǐ shēnghuó de xìnhào.
Mùa xuân không chỉ là một mùa trong năm, mà còn là tín hiệu để khởi động lại cuộc sống.
=> Lời động viên tích cực, mang tinh thần khởi đầu – rất phù hợp chia sẻ sau Tết.

Trên đây là toàn bộ tổng hợp các từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa xuân và những câu nói hay. Bạn hãy học theo chủ đề để dễ ghi nhớ, áp dụng vào thực tế. Đồng hành cùng Hoa Ngữ Phương Đông trong các bài viết tiếp theo để học thêm nhiều từ vựng tiếng Trung hay khác.