Bạn đang học tiếng Trung và gặp khó khăn khi sử dụng thời gian trong tiếng Trung? Bạn bị nhầm lẫn về cách nói ngày tháng trong tiếng Trung? Để giải quyết những vấn đề bất cập này, trước tiên, hãy bổ sung vốn từ vựng chủ đề thời gian trong tiếng Trung. Hãy cùng Hoa Ngữ Đông Phương khám phá kho từ vựng tiếng Trung về thời gian và cách nói thời gian trong tiếng Trung chính xác ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Thời gian trong tiếng Trung là gì?
Thời gian là một chủ đề gần gũi mà bất kỳ ai học ngôn ngữ cũng phải gặp qua. Khi tự học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu, trong hành trình chinh phục ngôn ngữ này, việc thông thạo các từ vựng tiếng Trung chủ đề thời gian là rất cần thiết.
Thời gian trong tiếng Trung là: 时间 /Shíjiān/
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề thời gian
Việc thông thạo từ vựng sẽ là cơ sở giúp bạn giao tiếp lưu loát và tự nhiên hơn. Trước khi học cách nói ngày tháng trong tiếng Trung, hãy cùng “bỏ túi” ngay hệ thống các từ vựng tiếng Hoa về thời gian.
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề giờ
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
小时 | xiǎo shí | Tiếng |
分钟 | fēn zhōng | Giờ |
秒钟 | miǎo zhōng | Phút |
半 | bàn | Giây |
刻 | kè | Khắc |
差 | chà | Kém |
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thứ và tuần
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
天 /日 /号 | tiān / Rì / hào | Ngày |
星期 / 礼拜 | xīng qī / lǐ bài | Tuần |
星期一 | xīng qī yī | Thứ 2 |
星期二 | xīng qī èr | Thứ 3 |
星期三 | xīng qī sān | Thứ 4 |
星期四 | xīng qī sì | Thứ 5 |
星期五 | xīng qī wǔ | Thứ 6 |
星期六 | xīng qī liù | Thứ 7 |
星期天 | xīng qī tiān | xīng qī tiān |
周末 | zhōu mò | Cuối tuần |
这个星期 | zhè gè xīng qī | Tuần này |
上个星期 / 上周 | shàng gè xīng qī / shàng zhōu | Tuần trước |
下个星期/下周 | xià gè xīng qī / xià zhōu | Tuần sau |
Từ vựng Tiếng Trung về thời gian chủ đề ngày và buổi
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
今天 | Jīn tiān | Hôm nay |
昨天 | zuó tiān | Hôm qua |
明天 | míng tiān | Ngày mai |
后天 | hòu tiān | Ngày kia |
前天 | qián tiān | Ngày trước |
白天 | bái tiān | Ban ngày |
早晨 | zǎo chén | Sáng sớm |
早上 | zǎo shàng | Buổi sáng |
中午 | zhōng wǔ | Buổi trưa |
下午 | xià wǔ | Buổi chiều |
晚上 | wǎn shàng | Buổi tối |
深夜 | shēn yè | Đêm khuya |
半夜 | bàn yè | Ban đêm |
Từ vựng tiếng Hoa về thời gian chủ đề năm tháng
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
月 | yuè | Tháng |
年 | nián | Năm |
十年 | shí nián | Thập kỉ |
世纪 | shì jì | Thế kỉ |
千年 | qiān nián | Ngàn năm |
Từ vựng các tháng trong tiếng Trung | ||
一月 | yī yuè | Tháng 1 |
二月 | èr yuè | Tháng 2 |
三月 | sān yuè | Tháng 3 |
四月 | sì yuè | Tháng 4 |
五月 | wǔ yuè | Tháng 5 |
六月 | liù yuè | Tháng 6 |
七月 | qī yuè | Tháng 7 |
八月 | bā yuè | Tháng 8 |
九月 | jiǔ yuè | Tháng 9 |
十月 | shí yuè | Tháng 10 |
十一月 | shí yī yuè | Tháng 11 |
十二月 | shí èr yuè | Tháng 12 |
月初 | yuè chū | Đầu tháng |
中旬 | zhōng xún | Trung tuần |
月底 | yuè dǐ | Cuối tháng |
月末 | yuè mò | Cuối tháng |
上个月 | shàng gè yuè | Tháng trước |
这个月 | zhè gè yuè | Tháng này |
下个月 | xià gè yuè | Tháng sau |
Từ vựng về năm trong tiếng Trung | ||
年初 | nián chū | Đầu năm |
年底 | nián dǐ | Cuối năm |
上半年 | shàng bàn nián | Sáu tháng đầu năm |
下半年 | xià bàn nián | Sáu tháng cuối năm |
今年 | jīn nián | Năm nay |
去年 | qù nián | Năm ngoái |
明年 | míng nián | Sang năm |
前年 | qián nián | Năm trước |
Một số từ vựng chủ đề thời gian khác
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
季节 | Jì jié | Mùa |
春天 | chūn tiān | Mùa xuân |
夏天 | xià tiān | Mùa hè |
秋天 | qiū tiān | Mùa thu |
冬天 | dōng tiān | Mùa đông |
目前 | mù qián | Trước mắt |
现在 | xiànzài | Hiện tại |
最近 | zuì jìn | Gần đây |
过去 | guò qù | Quá khứ |
以前 | yǐ qián | Trước đây |
未来 | wèi lái | Tương lai, thời gian tới |
后来 | hòu lái | Sau này |
将来 | jiāng lái | Tương lai |
平时 | píng shí | Bình thường, ngày thường |
刚才 | gāng cái | Vừa rồi, ban nãy |
马上 | mǎ shàng | Lập tức |
一会儿 | yī huǐr | Một lát |
阴历 | yīn lì | Âm lịch |
阳历 | Yáng lì | Dương lịch |
Tìm hiểu cách nói thời gian trong tiếng Trung
Sau khi đã nắm vững hệ thống từ vựng tiếng Trung chủ đề thời gian, để vận dụng vào thực tế giao tiếp, bạn cần hiểu rõ các cấu trúc câu trong tiếng Trung. Hoa Ngữ Đông Phương sẽ chia sẻ với bạn các cách nói thời gian trong tiếng Trung chi tiết nhất:
Cách nói thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Trung
Trong tiếng Việt, thứ tự nói và viết thời gian thông thường sẽ là thứ, ngày, tháng, năm. Tuy nhiên, thứ tự viết ngày tháng năm trong tiếng Trung sẽ rất khác biệt.
Ví dụ tham khảo:
Nếu muốn nói: Thứ 7 ngày 2 tháng 9 năm 2023, tiếng Trung sẽ là:
2023年9月2日星期六
2023 nián 9 yuè 2 rì xīng qī liù
Có thế thấy, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Trung hoàn toàn trái ngược với tiếng Việt. Đây là điểm quan trọng mà người học tiếng Trung nên cẩn thận khi sử dụng.
Cách nói về mốc thời gian trong tiếng Trung
Chúng ta đã tìm hiểu qua cách nói thứ, ngày, tháng, năm ở trên. Ở phần này, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ hướng dẫn các bạn cách nói giờ trong tiếng Trung.
Cách nói giờ chẵn
Công thức nói giờ chẵn (hay còn gọi là giờ đúng):
Số đếm + 点 (diǎn)
Ví dụ minh họa:
Bây giờ là 2 giờ
现在是两点
Xiàn zài shì liǎng diǎn
Cách nói giờ hơn
Công thức 1: Số +点 (diǎn) + số + 分 (fēn)
Ví dụ minh họa:
Bây giờ là 7 giờ 15 phút
现在是七点十五分
Xiànzài shì 7 diǎn 15 fēn
Công thức 2: (nói giờ rưỡi) Số + 点 (diǎn) + 半 (bàn)
Ví dụ minh họa:
3 giờ 30 chiều nay tôi đi thư viện
下午三点半我去图书馆
Xià wǔ 3 diǎn bàn wǒ qù tú shū guǎn
Công thức 3: (hơn 15 phút) Số + 点 (diǎn) + 一刻 (yí kè)
Ví dụ minh họa:
Bây giờ là 2 giờ 15 phút
现在是两点一刻
xiàn zài shì liǎng diǎn yī kè
Cách nói giờ kém
Công thức nói giờ kém: 差 +Số + 分 (fēn) + 点 (diǎn)
Ví dụ minh họa:
3 giờ kém 10 phút
差十分三点
Chà shí fēn sān diǎn
Cách nói về khoảng thời gian trong ngày
Tương tự với giờ ở Việt Nam, trong tiếng Trung cũng có thể sử dụng 五 点 (5 giờ) để chỉ 5 giờ sáng hoặc 5 giờ chiều. Để tránh sự nhầm lẫn giữa các buổi trong ngày, bạn cần lưu ý thêm vào các từ chỉ thời gian trong ngày, bao gồm:
早上 / zǎo shàng / Sáng sớm, buổi sáng: Chỉ khoảng thời gian sáng sớm, trước 9 giờ sáng
Ví dụ minh họa:
7 giờ sáng
早上七点
zǎo shàng qī diǎn
上午 / shàng wǔ / Buổi sáng: từ 9 – 11 giờ sáng
Ví dụ minh họa:
Chúng tôi đi chơi vào lúc 10 giờ 15 phút sáng
我们上午10点15分出去
Wǒmen shàngwǔ 10 diǎn 15 fēn chūqù
中午 / zhōng wǔ / Buổi trưa: từ 11 – 1 giờ trưa
Ví dụ minh họa:
Em gái tôi về nhà lúc 12 giờ trưa
中午12点我姐姐回家
Zhōngwǔ 12 diǎn wǒ jiějiě huí jiā
下午 / xià wǔ / Buổi chiều: từ 1 – 5,6 giờ chiều (khi mặt trời bắt đầu lặn)
Ví dụ minh họa:
4 giờ chiều nay trời mưa
今天下午四点开始下雨
Jīntiān xiàwǔ sì diǎn kāishǐ xià yǔ
晚上 / wǎn shàng / Buổi tối: từ 6 – 11 giờ tối
Ví dụ minh họa:
Bố tôi xem TV lúc 8 giờ tối
我爸爸晚上八点看电视
Wǒ bàba wǎnshàng bā diǎn kàn diànshì
Đoạn hội thoại và cách sử dụng từ vựng tiếng Trung chủ đề thời gian
Trên đây là những cấu trúc cũng như những ví dụ về cách nói thời gian trong tiếng Trung đơn giản. Để bạn có cái nhìn thực tế hơn, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ gợi ý một số đoạn hội thoại sử dụng từ vựng tiếng Trung chủ đề thời gian.
Hội thoại 1:
A: Xin chào, hôm nay là ngày mấy tháng mấy rồi?
你好,请问今天是几月几日?
Nǐ hǎo, qǐngwèn jīntiān shì jǐ yuè jǐ rì?
B: Hôm nay là ngày 2 tháng 10 rồi
今天是10月2号
Jīntiān shì 10 yuè 2 hào
Hội thoại 2:
A: Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?
你通常几点起床?
Nǐ tōngcháng jǐ diǎn qǐchuáng?
B: Nếu không bận gì thì tôi thường dậy lúc 7 giờ sáng.
如果我不忙的话,我通常早上7点起床
Rúguǒ wǒ bù máng dehuà, wǒ tōngcháng zǎoshang 7 diǎn qǐchuáng
Hội thoại 3:
A: Bộ phim này dài bao nhiêu phút vậy cháu?
这部电影有多少分钟?
Zhè bù diànyǐng yǒu duōshǎo fēnzhōng?
B: Khoảng 90 phút ạ.
大约90分钟。
Dàyuē 90 fēnzhōng.
Hội thoại 4:
A: Cuối tuần này cậu tính qua nhà tớ lúc mấy giờ vậy?
这个周末你打算什么时候来我家?
Zhège zhōumò nǐ dǎsuàn shénme shíhòu lái wǒjiā?
B: 7 giờ nhé!
7点
7 Diǎn
A: Ý bạn là 7 giờ sáng?
你是说早上7点吗?
Nǐ shì shuō zǎoshang 7 diǎn ma?
B: Không phải, ý tôi là 7 giờ tối.
不,我是说晚上 7 点。
Bù, wǒ shì shuō wǎnshàng 7 diǎn.
A: Chốt nhé!
好的
Hǎo de
Hy vọng rằng bộ từ vựng về thời gian trong tiếng Trung đã đem lại cho bạn sự hứng thú và kiến thức cần thiết để trò chuyện và hiểu về cách nói thời gian trong tiếng Trung một cách dễ dàng hơn. Nếu bạn đang trên hành trình học tiếng Trung hoặc muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình, thì Hoa Ngữ Đông Phương sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy.
Các khóa học tiếng Trung giao tiếp tại Hoa Ngữ Đông Phương được thiết kế vô cùng đa dạng, đảm bảo rằng chúng phù hợp với mọi trình độ, từ cơ bản cho đến nâng cao. Chúng tôi tự hào cam kết không chỉ truyền đạt kiến thức chắc chắn về tiếng Trung, mà còn tạo điều kiện tối ưu để bạn áp dụng và phát triển khả năng giao tiếp một cách tự tin.
Với đội ngũ giảng viên chất lượng và môi trường học tập hiện đại, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trên hành trình trở thành một chuyên gia tiếng Trung thực thụ. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết về các khóa học và cách đăng ký. Chúng tôi đang mong đợi được chia sẻ hành trình học tiếng Trung thú vị và ý nghĩa cùng với bạn!
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG
-
- Website: https://tiengtrungcaptoc.vn/
- Chi nhánh 1: Số 956, Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 2: Số 270/7 Hoàng Hoa Thám, phường 5, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3: Làng đại học, Phường Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương
- Hotline: 0976 953 674