Tiếng Trung là một ngôn ngữ không chỉ phục vụ cho giao tiếp hàng ngày mà còn là một cầu nối tuyệt vời mở ra cánh cửa khám phá vô vàn giá trị văn hóa sâu sắc của Trung Quốc. Trong đó, các loài hoa – biểu tượng bất diệt của sắc đẹp, tình yêu, sự thanh cao và tươi mới – luôn được người Trung Quốc yêu mến và tôn vinh. Những bông hoa này không chỉ là những đối tượng thơ mộng trong văn học mà còn là những tín hiệu tinh tế để bày tỏ tình cảm và sự kính trọng trong các mối quan hệ xã hội.
Việc học từ vựng tiếng Trung về các loài hoa không chỉ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng mà còn mở ra một thế giới văn hóa đầy màu sắc và ý nghĩa. Cùng Giáo Dục Đông Phương tìm hiểu những tên gọi của các loài hoa trong tiếng Trung phát âm và khám phá sự kỳ diệu mà chúng mang lại!
Từ vựng tiếng trung về các loài hoa thường dùng
Mỗi loài hoa trong tiếng Việt đều mang những tên gọi đặc trưng, và khi chuyển sang tiếng Trung, chúng không chỉ là những từ vựng đơn thuần mà còn chứa đựng những tầng ý nghĩa sâu sắc, phản ánh một phần của văn hóa và quan niệm thẩm mỹ của người Trung Quốc. Dưới đây là danh sách các loài hoa cùng tên gọi trong tiếng Trung, để bạn thêm phong phú vốn từ vựng và cảm nhận sâu sắc về những loài hoa ấy.
花 / huā – Bông hoa
桃花 / táohuā – Hoa đào
雏菊 / chújú – Cúc họa mi
茉莉 / mòlì – Hoa nhài
水仙花 / Shuǐxiān huā – Hoa thủy tiên
玫瑰 / méiguī – Hoa hồng
兰花 / lánhuā – Hoa lan
百合 / bǎihé – Hoa bách hợp
菊花 / júhuā – Hoa cúc
向日葵 / xiàngrìkuí – Hoa hướng dương
牡丹 / mǔdān – Hoa mẫu đơn
樱桃花 / yīngtáo huā – Hoa anh đào
Danh sách trên chỉ là một phần nhỏ trong vô vàn các loài hoa với tên gọi đặc biệt trong tiếng Trung, mỗi loài hoa đều mang trong mình những ý nghĩa tượng trưng vô cùng sâu sắc, phản ánh được thế giới quan và triết lý sống của người Trung Quốc qua từng thời kỳ lịch sử.

300 TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG BỔ SUNG VỀ CÁC LOẠI HOA
I. CÁC LOÀI HOA THƯỜNG GẶP
| STT | Giản Thể (简体字) | Phiên âm (Pinyin) | Tiếng Việt |
|---|---|---|---|
| 1 | 郁金香 | Yùjīnxiāng | Hoa Tulip |
| 2 | 康乃馨 | Kāngnǎixīn | Hoa Cẩm chướng (Carnation) |
| 3 | 向日葵 | Xiàngrìkuí | Hoa Hướng dương |
| 4 | 绣球花 | Xiùqiú huā | Hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea) |
| 5 | 紫罗兰 | Zǐluólán | Hoa Violet (Tử La Lan) |
| 6 | 毋忘我 | Wúwàngwǒ | Hoa Lưu ly (Forget-me-not) |
| 7 | 满天星 | Mǎntiānxīng | Hoa Baby’s Breath (Sao băng) |
| 8 | 仙人掌花 | Xiānrénzhǎng huā | Hoa Xương rồng |
| 9 | 扶桑花 | Fúsāng huā | Hoa Dâm bụt |
| 10 | 牵牛花 | Qiānniúhuā | Hoa Bìm bìm/Rau muống cảnh (Morning Glory) |
| 11 | 天竺葵 | Tiānzhúkuí | Hoa Phong lữ thảo (Geranium) |
| 12 | 矮牵牛 | Āiqiānniú | Hoa Dạ yến thảo (Petunia) |
| 13 | 金盏花 | Jīnzhǎnhuā | Hoa Cúc vạn thọ (Marigold) |
| 14 | 三色堇 | Sānsè jǐn | Hoa Păng-xê (Pansy) |
| 15 | 大丽花 | Dàlìhuā | Hoa Thược dược (Dahlia) |
| 16 | 鸡冠花 | Jīguānhuā | Hoa Mào gà |
| 17 | 报春花 | Bàochūnhuā | Hoa Anh thảo (Primrose) |
| 18 | 石榴花 | Shíliú huā | Hoa Lựu |
| 19 | 荷花 | Héhuā | Hoa Quỳ (Loại hoa giống sen) |
| 20 | 虞美人 | Yúměirén | Hoa Anh túc cảnh (Poppy) |
| 21 | 风信子 | Fēngxìnzǐ | Hoa Dạ lan hương (Hyacinth) |
| 22 | 海芋 | Hǎiyù | Hoa Diên vĩ (Calla Lily) |
| 23 | 炮仗花 | Pàozhàng huā | Hoa Pháo |
| 24 | 木槿花 | Mùjǐn huā | Hoa Mộc cận |
| 25 | 雏菊 | Chújú | Hoa Cúc |
| 26 | 金鱼草 | Jīnyú cǎo | Hoa Mõm chó (Snapdragon) |
| 27 | 小苍兰 | Xiǎo cānglán | Hoa Lan Nam Phi (Freesia) |
| 28 | 晚香玉 | Wǎnxiāngyù | Hoa Huệ |
| 29 | 太阳花 | Tàiyáng huā | Hoa Mười giờ |
| 30 | 醉蝶花 | Zuìdié huā | Hoa Nhện (Cleome) |
II. CÁC LOÀI CÂY VÀ HOA THUỘC HỌ CÂY CẢNH VÀ CÂY BỤI
| STT | Giản Thể (简体字) | Phiên âm (Pinyin) | Tiếng Việt |
|---|---|---|---|
| 31 | 玉兰花 | Yùlán huā | Hoa Mộc Lan |
| 32 | 海棠花 | Hǎitáng huā | Hoa Hải Đường |
| 33 | 桂花 | Guìhuā | Hoa Quế |
| 34 | 樱花 | Yīnghuā | Hoa Anh Đào (Sakura) |
| 35 | 紫藤 | Zǐténg | Hoa Tử Đằng |
| 36 | 夹竹桃 | Jiāzhútáo | Hoa Trúc đào |
| 37 | 腊梅 | Lāmèi | Hoa Lạp Mai |
| 38 | 杜鹃花 | Dùjuān huā | Hoa Đỗ quyên (Azalea) |
| 39 | 栀子花 | Zhīzǐ huā | Hoa Dành dành |
| 40 | 山茶花 | Shānchá huā | Hoa Trà My (Camellia) |
| 41 | 含笑花 | Hánxiào huā | Hoa Hàm tiếu |
| 42 | 琼花 | Qiónghuā | Hoa Quỳnh |
| 43 | 荷包花 | Hébāo huā | Hoa Túi tiền |
| 44 | 昙花 | Tán huā | Hoa Quỳnh nở đêm |
| 45 | 铁线莲 | Tiěxiànlián | Hoa Ông lão (Clematis) |
| 46 | 一串红 | Yīchuàn hóng | Hoa Diễn (Hoa Pháo đỏ) |
| 47 | 月季花 | Yuèjì huā | Hoa Hồng Tứ Quý |
| 48 | 丁香花 | Dīngxiāng huā | Hoa Tử đinh hương (Lilac) |
| 49 | 鸡蛋花 | Jīdànhuā | Hoa Sứ (Đại) |
| 50 | 茉莉花 | Mòlì huā | Hoa Lý |
| 51 | 珊瑚花 | Shānhú huā | Hoa San hô |
| 52 | 迎春花 | Yíngchūn huā | Hoa Nghênh Xuân |
| 53 | 扶桑 | Fúsāng | Cây Dâm bụt |
| 54 | 醉鱼草 | Zuìyú cǎo | Cây Bướm |
| 55 | 金银花 | Jīnyínhuā | Hoa Kim ngân |
| 56 | 鸢尾 | Yuānwěi | Hoa Diên Vĩ (Iris) |
| 57 | 金雀花 | Jīnquèhuā | Hoa Đậu kim tước |
| 58 | 刺桐 | Cìtóng | Cây Vông đồng |
| 59 | 绣线菊 | Xiùxiànjú | Hoa Cúc Tú Cầu Lớn |
| 60 | 连翘 | Liánqiáo | Hoa Liên Kiều |
III. CÁC LOÀI HOA THUỘC HỌ DƯỢC LIỆU/THẢO DƯỢC
| STT | Giản Thể (简体字) | Phiên âm (Pinyin) | Tiếng Việt |
|---|---|---|---|
| 61 | 蒲公英 | Púgōngyīng | Hoa Bồ công anh |
| 62 | 番红花 | Fānhónghuā | Hoa Nghệ tây (Saffron) |
| 63 | 薄荷花 | Bòhé huā | Hoa Bạc hà |
| 64 | 薰衣草 | Xūnyīcǎo | Hoa Oải hương (Lavender) |
| 65 | 迷迭香 | Mídiéxiāng | Hoa Hương thảo |
| 66 | 艾蒿花 | Àihāo huā | Hoa Ngải cứu |
| 67 | 甘菊花 | Gānjú huā | Hoa Cúc La Mã (Chamomile) |
| 68 | 金鸡菊 | Jīnjījú | Hoa Cúc mắt chim |
| 69 | 菊花 | Júhuā | Hoa Cúc (nói chung) |
| 70 | 忍冬花 | Rěndōng huā | Hoa Nhẫn đông |
| 71 | 芍药 | Sháoyào | Hoa Thược Dược (Peony Herbaceous) |
| 72 | 川穹 | Chuānxiōng | Hoa Xuyên Khung |
| 73 | 当归花 | Dāngguī huā | Hoa Đương Quy |
| 74 | 党参花 | Dǎngshēn huā | Hoa Đảng Sâm |
| 75 | 益母草 | Yìmǔ cǎo | Hoa Ích mẫu |
IV. CÁC LOÀI HOA KHÁC VÀ TỪ VỰNG CHUYÊN SÂU
| STT | Giản Thể (简体字) | Phiên âm (Pinyin) | Tiếng Việt |
|---|---|---|---|
| 76 | 凤仙花 | Fèngxiān huā | Hoa Móng tay |
| 77 | 美人蕉 | Měirénjiāo | Hoa Dong riềng (Canna) |
| 78 | 紫茉莉 | Zǐmòlì | Hoa Yên chi/Hoa Phấn |
| 79 | 白玉簪 | Báiyùzān | Hoa Ngọc trâm |
| 80 | 金钟花 | Jīnzhōng huā | Hoa Chuông vàng |
| 81 | 蓝雪花 | Lánxuěhuā | Hoa Tuyết xanh |
| 82 | 睡莲 | Shuìlián | Hoa Súng |
| 83 | 千屈菜 | Qiānqūcài | Hoa Tử vi |
| 84 | 大王花 | Dàwáng huā | Hoa Rafflesia (Hoa xác thối) |
| 85 | 勿忘草 | Wùwàng cǎo | Hoa Bướm |
| 86 | 红花 | Hóng huā | Hoa Hồng (chung chung) |
| 87 | 蓝花 | Lán huā | Hoa Xanh |
| 88 | 黄花 | Huáng huā | Hoa Vàng |
| 89 | 白花 | Báihuā | Hoa Trắng |
| 90 | 粉红花 | Fěnhóng huā | Hoa Hồng phấn |
| 91 | 橙花 | Chéng huā | Hoa Cam |
| 92 | 银莲花 | Yínlián huā | Hoa Anemone (Phong quỳ) |
| 93 | 石竹 | Shízhú | Hoa Thạch trúc |
| 94 | 蝴蝶兰 | Húdiélán | Hoa Lan Hồ Điệp |
| 95 | 文心兰 | Wénxīnlán | Hoa Lan Vũ Nữ |
| 96 | 墨兰 | Mòlán | Hoa Mặc Lan |
| 97 | 君子兰 | Jūnzǐlán | Hoa Quân Tử Lan |
| 98 | 仙客来 | Xiānkèlái | Hoa Anh Thảo Ba Tư (Cyclamen) |
| 99 | 倒挂金钟 | Dàoguà Jīnzhōng | Hoa Lồng Đèn (Fuchsia) |
| 100 | 球根海棠 | Qiúgēn Hǎitáng | Hoa Bégonia |
| 101 | 耧斗菜 | Lóudǒu cài | Hoa Aquilegia |
| 102 | 蜀葵 | Shǔkuí | Hoa Thục Quỳ |
| 103 | 飞燕草 | Fēiyàn cǎo | Hoa Phi Yến Thảo (Delphinium) |
| 104 | 冰岛虞美人 | Bīngdǎo Yúměirén | Anh Túc Iceland |
| 105 | 美丽月见草 | Měilì yuèjiàncǎo | Hoa Anh Thảo Chiều |
| 106 | 凤眼蓝 | Fèngyǎn lán | Hoa Lục Bình/Bèo Tây |
| 107 | 水葫芦 | Shuǐ húlu | Bèo Tây |
| 108 | 荷花玉兰 | Héhuā Yùlán | Hoa Mộc Lan Lá Lớn |
| 109 | 银杏花 | Yínxìng huā | Hoa Bạch Quả (Ginkgo) |
| 110 | 棕榈花 | Zōnglǘ huā | Hoa Cọ |
| 111 | 枫树花 | Fēngshù huā | Hoa Phong |
| 112 | 榕树花 | Róngshù huā | Hoa Đa |
| 113 | 龙舌兰花 | Lóngshélán huā | Hoa Thùa (Agave) |
| 114 | 圣诞红 | Shèngdànhóng | Hoa Trạng Nguyên (Poinsettia) |
| 115 | 虎皮兰 | Hǔpílán | Cây Lưỡi hổ (Sansevieria) |
| 116 | 芦荟花 | Lúhuì huā | Hoa Lô hội |
| 117 | 石斛 | Shíhú | Hoa Lan Thạch Hộc |
| 118 | 文竹 | Wénzhú | Cây Thiên môn đông |
| 119 | 常春藤 | Chángchūnténg | Cây Trường Xuân |
| 120 | 滴水观音 | Dīshuǐ Guānyīn | Cây Ráy |
| 121 | 八角莲 | Bājiǎo lián | Hoa Liên tám cánh |
| 122 | 佛手 | Fóshǒu | Hoa Phật Thủ |
| 123 | 枸杞花 | Gǒuqǐ huā | Hoa Câu Kỷ |
| 124 | 绞股蓝 | Jiǎogǔlán | Hoa Giảo Cổ Lam |
| 125 | 红景天 | Hóngjǐngtiān | Hoa Hồng Cảnh Thiên |
| 126 | 沙棘花 | Shājí huā | Hoa Gai Biển (Sea Buckthorn) |
| 127 | 麦冬花 | Màidōng huā | Hoa Mạch Đông |
| 128 | 黄精花 | Huángjīng huā | Hoa Hoàng Tinh |
| 129 | 天麻花 | Tiānmá huā | Hoa Thiên Ma |
| 130 | 灵芝花 | Língzhī huā | Hoa Linh Chi |
| 131 | 珊瑚蕨 | Shānhú jué | Dương Xỉ San Hô |
| 132 | 宝莲灯 | Bǎoliándēng | Hoa Đèn Lồng (Medinilla) |
| 133 | 蓝铃花 | Lánlíng huā | Hoa Chuông Xanh (Bluebell) |
| 134 | 铃兰 | Línglán | Hoa Linh Lan (Lily of the Valley) |
| 135 | 飞碟花 | Fēidié huā | Hoa Đĩa bay |
| 136 | 狗尾巴草 | Gǒuwěiba cǎo | Cỏ Đuôi chó |
| 137 | 麦秆菊 | Màigǎnjú | Hoa Bất Tử |
| 138 | 千日红 | Qiānrì hóng | Hoa Bách Nhật |
| 139 | 羽扇豆 | Yǔshàndòu | Hoa Lupine |
| 140 | 毛地黄 | Máodìhuáng | Hoa Mao Địa Hoàng (Foxglove) |
| 141 | 荷包牡丹 | Hébāo Mǔdān | Mẫu Đơn Túi Tiền |
| 142 | 金莲花 | Jīnlián huā | Hoa Sen Vàng |
| 143 | 银边翠 | Yínbiān cuì | Lá Bạc |
| 144 | 藿香蓟 | Huòxiāng jì | Hoa Cỏ Hổ |
| 145 | 翠菊 | Cuìjú | Hoa Cúc Ngọt |
| 146 | 翠蝶花 | Cuìdié huā | Hoa Lobelia |
| 147 | 钓钟柳 | Diàozhōng liǔ | Hoa Chuông Rủ |
| 148 | 麦仙翁 | Màixiān wēng | Hoa Đuôi Công |
| 149 | 松果菊 | Sōngguǒ jú | Hoa Echinacea |
| 150 | 蓝目菊 | Lánmù jú | Hoa Cúc mắt xanh |
| 151 | 金光菊 | Jīnguāng jú | Hoa Cúc Vàng |
| 152 | 宿根福禄考 | Sùgēn Fúlùkǎo | Hoa Phlox |
| 153 | 落新妇 | Luòxīnfù | Hoa Astilbe |
| 154 | 玉簪花 | Yùzān huā | Hoa Hosta |
| 155 | 铁筷子 | Tiěkuàizi | Hoa Helleborus |
| 156 | 落雪泥 | Luòxuěnì | Hoa Tuyết Rơi |
| 157 | 石蒜 | Shísuàn | Hoa Bỉ Ngạn (Lycoris) |
| 158 | 黄花石蒜 | Huánghuā shísuàn | Hoa Bỉ Ngạn Vàng |
| 159 | 嘉兰 | Jiālán | Hoa Huệ Lửa |
| 160 | 射干 | Shègàn | Hoa Xạ Can |
| 161 | 萱草 | Xuāncǎo | Hoa Hiên Thảo |
| 162 | 铃铛花 | Língdang huā | Hoa Chuông |
| 163 | 马蹄莲 | Mǎtí lián | Hoa Calla Lily |
| 164 | 小野菊 | Xiǎo Yějú | Cúc Dại Nhỏ |
| 165 | 月桂 | Yuèguì | Cây Nguyệt Quế |
| 166 | 红豆杉花 | Hóngdòushān huā | Hoa Cây Thông Đỏ |
| 167 | 罗汉松花 | Luóhànsōng huā | Hoa Thông La Hán |
| 168 | 竹子花 | Zhúzi huā | Hoa Tre |
| 169 | 芦苇花 | Lúwěi huā | Hoa Lau |
| 170 | 莎草花 | Suōcǎo huā | Hoa Cỏ Gấu |
| 171 | 苔藓花 | Táixiǎn huā | Hoa Rêu |
| 172 | 蕨类花 | Juélèi huā | Hoa Dương Xỉ |
| 173 | 石莲花 | Shílián huā | Hoa Sen Đá |
| 174 | 多肉植物花 | Duōròu zhíwù huā | Hoa Cây Mọng Nước |
| 175 | 空气凤梨花 | Kōngqì fènglí huā | Hoa Dứa Dại |
| 176 | 猪笼草花 | Zhūlóng cǎo huā | Hoa Cây Nắp Ấm |
| 177 | 捕蝇草花 | Bǔyíng cǎo huā | Hoa Cây Bắt Ruồi |
| 178 | 茅膏菜花 | Máogāo cài huā | Hoa Cây Gọng Vó |
| 179 | 食虫草花 | Shíchóng cǎo huā | Hoa Cây Ăn Thịt |
| 180 | 猴面花 | Hóumiàn huā | Hoa Lan Mặt Khỉ |
| 181 | 瀑布花 | Pùbù huā | Hoa Thác Nước |
| 182 | 天鹅花 | Tiān’é huā | Hoa Thiên Nga |
| 183 | 鸽子花 | Gēzi huā | Hoa Bồ Câu |
| 184 | 鹦鹉花 | Yīngwǔ huā | Hoa Vẹt |
| 185 | 蜂兰 | Fēnglán | Lan Ong |
| 186 | 龙兰 | Lónglán | Lan Rồng |
| 187 | 蜘蛛兰 | Zhīzhūlán | Lan Nhện |
| 188 | 独蒜兰 | Dúsuànlán | Lan Tỏi Độc |
| 189 | 石兰 | Shílán | Lan Đá |
| 190 | 谷兰 | Gǔlán | Lan Thung Lũng |
| 191 | 蝴蝶梅 | Húdiéméi | Mai Bướm |
| 192 | 绣球藤 | Xiùqiú téng | Dây Cẩm Tú Cầu |
| 193 | 爬山虎花 | Páshānhǔ huā | Hoa Cây Thường Xuân |
| 194 | 紫荆花 | Zǐjīng huā | Hoa Tử Kinh |
| 195 | 丁香 | Dīngxiāng | Hoa Tử Đinh Hương |
| 196 | 迎春花 | Yíngchūn huā | Hoa Nghênh Xuân |
| 197 | 连翘 | Liánqiáo | Hoa Liên Kiều |
| 198 | 溲疏 | Sōushū | Hoa Bạch Tuyết |
| 199 | 山梅花 | Shānméihuā | Hoa Mai Núi |
| 200 | 金丝桃 | Jīnsītáo | Hoa Kim Ty Đào |
| 201 | 柳穿鱼 | Liǔchuānyú | Hoa Mõm Chó |
| 202 | 地榆 | Dìyú | Hoa Địa Du |
| 203 | 大戟 | Dàjǐ | Hoa Đại Kích |
| 204 | 耧斗菜 | Lóudǒu cài | Hoa Lư Đẩu |
| 205 | 蓝目菊 | Lánmù jú | Cúc Mắt Xanh |
| 206 | 冰叶日中花 | Bīngyè rìzhōng huā | Hoa Tim |
| 207 | 龙牙草 | Lóngyácǎo | Cỏ Răng Rồng |
| 208 | 刺儿菜 | Cì’er cài | Cỏ Gai |
| 209 | 益母草 | Yìmǔ cǎo | Ích Mẫu |
| 210 | 地丁 | Dìdīng | Hoa Đinh Hương |
| 211 | 半边莲 | Bànbian lián | Bán Biên Liên |
| 212 | 满山红 | Mǎnshān hóng | Hồng Đỏ Núi |
| 213 | 黄芩 | Huángqín | Hoàng Cầm |
| 214 | 黄连 | Huánglián | Hoàng Liên |
| 215 | 贝母花 | Bèimǔ huā | Hoa Bối Mẫu |
| 216 | 麦冬 | Màidōng | Mạch Đông |
| 217 | 天冬 | Tiāndōng | Thiên Đông |
| 218 | 玉竹花 | Yùzhú huā | Hoa Ngọc Trúc |
| 219 | 沙参花 | Shāshēn huā | Hoa Sa Sâm |
| 220 | 桔梗花 | Jiégěng huā | Hoa Cát Cánh |
| 221 | 艾叶 | Àiyè | Lá Ngải Cứu |
| 222 | 伸筋草 | Shēnjīn cǎo | Thân Cân Thảo |
| 223 | 蛇莓花 | Shéméi huā | Hoa Dâu Rắn |
| 224 | 鼠尾草 | Shǔwěi cǎo | Hoa Xô Thơm (Salvia) |
| 225 | 紫苏花 | Zǐsū huā | Hoa Tía Tô |
| 226 | 薄荷 | Bòhé | Bạc Hà |
| 227 | 留兰香 | Liúlánxiāng | Bạc Hà Lục |
| 228 | 罗勒花 | Luólè huā | Hoa Húng Quế |
| 229 | 百里香花 | Bǎilǐxiāng huā | Hoa Cỏ Xạ Hương |
| 230 | 牛至花 | Niúzhì huā | Hoa Kinh Giới Tây |
| 231 | 莳萝花 | Shíluó huā | Hoa Thì Là |
| 232 | 茴香花 | Huíxiāng huā | Hoa Tiểu Hồi |
| 233 | 香菜花 | Xiāngcài huā | Hoa Ngò Rí |
| 234 | 芹菜花 | Qíncài huā | Hoa Cần Tây |
| 235 | 大蒜花 | Dàsuàn huā | Hoa Tỏi |
| 236 | 洋葱花 | Yángcōng huā | Hoa Hành Tây |
| 237 | 葱花 | Cōnghuā | Hoa Hành Lá |
| 238 | 韭菜花 | Jiǔcài huā | Hoa Hẹ |
| 239 | 荠菜花 | Jìcài huā | Hoa Cải Dại |
| 240 | 萝卜花 | Luóbo huā | Hoa Củ Cải |
| 241 | 白菜花 | Báicài huā | Hoa Cải Trắng |
| 242 | 菠菜花 | Bōcài huā | Hoa Rau Chân Vịt |
| 243 | 生菜花 | Shēngcài huā | Hoa Xà Lách |
| 244 | 茼蒿花 | Tónghāo huā | Hoa Tần Ô |
| 245 | 南瓜花 | Nánguā huā | Hoa Bí Đỏ |
| 246 | 西葫芦花 | Xīhúlu huā | Hoa Bí Ngòi |
| 247 | 丝瓜花 | Sīguā huā | Hoa Mướp |
| 248 | 黄瓜花 | Huángguā huā | Hoa Dưa Chuột |
| 249 | 苦瓜花 | Kǔguā huā | Hoa Khổ Qua |
| 250 | 豆角花 | Dòujiǎo huā | Hoa Đậu Cô Ve |
| 251 | 豌豆花 | Wāndòu huā | Hoa Đậu Hà Lan |
| 252 | 蚕豆花 | Cándòu huā | Hoa Đậu Tằm |
| 253 | 花生花 | Huāshēng huā | Hoa Lạc/Đậu Phộng |
| 254 | 芝麻花 | Zhīma huā | Hoa Mè/Vừng |
| 255 | 油菜花 | Yóucài huā | Hoa Cải Dầu |
| 256 | 棉花 | Mián huā | Hoa Bông |
| 257 | 烟草花 | Yāncǎo huā | Hoa Thuốc Lá |
| 258 | 罂粟花 | Yīngsù huā | Hoa Anh Túc (Opium Poppy) |
| 259 | 咖啡花 | Kāfēi huā | Hoa Cà Phê |
| 260 | 可可花 | Kěkě huā | Hoa Cacao |
| 261 | 茶树花 | Cháshù huā | Hoa Chè |
| 262 | 枸骨花 | Gǒugǔ huā | Hoa Bách Xanh |
| 263 | 南天竹花 | Nántiānzhú huā | Hoa Thiên Trúc |
| 264 | 八仙花 | Bāxiān huā | Hoa Bát Tiên (Hydrangea) |
| 265 | 夹竹桃 | Jiāzhútáo | Hoa Giáp Trúc Đào |
| 266 | 软枝黄蝉 | Ruǎnzhī huángchán | Hoa Huỳnh Anh |
| 267 | 三叶草花 | Sānyècǎo huā | Hoa Cỏ Ba Lá |
| 268 | 四叶草花 | Sìyècǎo huā | Hoa Cỏ Bốn Lá |
| 269 | 野花 | Yěhuā | Hoa Dại |
| 270 | 草本花 | Cǎoběn huā | Hoa Thân Thảo |
| 271 | 木本花 | Mùběn huā | Hoa Thân Gỗ |
| 272 | 一年生花 | Yīniánshēng huā | Hoa Một Năm |
| 273 | 多年生花 | Duōniánshēng huā | Hoa Nhiều Năm |
| 274 | 球根花 | Qiúgēn huā | Hoa Thân Củ |
| 275 | 盆花 | Pénhuā | Hoa Chậu |
| 276 | 鲜花 | Xiānhuā | Hoa Tươi |
| 277 | 干花 | Gānhuā | Hoa Khô |
| 278 | 假花 | Jiǎhuā | Hoa Giả |
| 279 | 绢花 | Juānhuā | Hoa Lụa |
| 280 | 花束 | Huāshù | Bó Hoa |
| 281 | 花篮 | Huālán | Lẵng Hoa |
| 282 | 花环 | Huāhuán | Vòng Hoa |
| 283 | 花边 | Huābiān | Viền Hoa |
| 284 | 花瓣 | Huābàn | Cánh Hoa |
| 285 | 花蕊 | Huāruǐ | Nhụy Hoa |
| 286 | 花粉 | Huāfěn | Phấn Hoa |
| 287 | 花茎 | Huājīng | Cuống Hoa |
| 288 | 花期 | Huāqī | Mùa Hoa Nở |
| 289 | 盛开 | Shèngkāi | Nở Rộ |
| 290 | 含苞 | Hánbāo | Nụ Hoa |
| 291 | 花店 | Huādiàn | Tiệm Hoa |
| 292 | 花匠 | Huājiàng | Thợ Làm Vườn/Trồng Hoa |
| 293 | 花卉 | Huāhuì | Cây Cảnh |
| 294 | 花坛 | Huātán | Bồn Hoa |
| 295 | 花园 | Huāyuán | Vườn Hoa |
| 296 | 花圃 | Huāpǔ | Vườn Ươm |
| 297 | 花蜜 | Huāmì | Mật Hoa |
| 298 | 花露水 | Huālùshuǐ | Nước Hoa |
| 299 | 花茶 | Huāchá | Trà Hoa |
| 300 | 花生 | Huāshēng | Cây Đậu Phộng |
Ý nghĩa của các loài hoa trong văn hóa Trung Quốc
Người Trung Quốc không chỉ xem hoa như một vật phẩm để trang trí hay tô điểm cho cuộc sống, mà còn coi hoa như một phương tiện để biểu đạt cảm xúc và quan niệm sống. Mỗi loài hoa mang trong mình những thông điệp và câu chuyện riêng biệt, tạo nên một hệ thống biểu tượng vô cùng phong phú. Việc học và sử dụng từ vựng về các loài hoa trong tiếng Trung sẽ giúp bạn không chỉ hiểu thêm về ngôn ngữ mà còn khám phá được chiều sâu của văn hóa nơi đây.
Hoa hồng (玫瑰 / méiguī) là biểu tượng của tình yêu và sự đam mê nồng nàn. Tặng hoa hồng trong văn hóa Trung Quốc thường được hiểu là một lời bày tỏ tình cảm mãnh liệt và không thể thiếu trong các dịp lễ Tình nhân hay các buổi gặp gỡ lãng mạn.
“我送你一朵玫瑰花,代表我的爱。” (Wǒ sòng nǐ yī duǒ méiguī huā, dàibiǎo wǒ de ài) – “Tôi tặng bạn một đóa hoa hồng, biểu tượng cho tình yêu của tôi.”
Hoa cúc (菊花 / júhuā), trong khi đó, lại là biểu tượng của sự tôn kính, sự trường thọ và lòng hiếu thảo. Trong các dịp lễ, hoa cúc thường được sử dụng để thể hiện lòng thành kính với các bậc cao niên hoặc tổ tiên. Nó cũng được coi là loài hoa mang lại sự bình yên và sự bền bỉ.
“我送您一朵菊花,祝您健康长寿。” (Wǒ sòng nín yī duǒ júhuā, zhù nín jiànkāng chángshòu) – “Tôi tặng bạn hoa cúc, chúc bạn sức khỏe và sống lâu trăm tuổi.”
Hoa lan (兰花 / lánhuā) là biểu tượng của sự thanh nhã, quý phái và tinh tế. Nó không chỉ là loài hoa thường thấy trong các buổi tiệc sang trọng mà còn được dùng để mô tả những phẩm chất đẹp đẽ của con người.
“她的性格如同一朵兰花,优雅。” (Tā de xìnggé rútóng yī duǒ lánhuā, yōuyǎ) – “Tính cách của cô ấy như hoa lan, thanh nhã.”
Hoa sen (莲花 / liánhuā) là biểu tượng của sự thuần khiết và sự tái sinh. Trong Phật giáo, hoa sen còn tượng trưng cho sự giác ngộ và sự vượt lên trên những đau khổ trần gian.
“她像莲花一样清纯。” (Tā xiàng liánhuā yīyàng qīngchún) – “Cô ấy thuần khiết như hoa sen.”

Cách sử dụng từ vựng tiếng trung về các loài hoa trong giao tiếp
Việc sử dụng các loài hoa trong giao tiếp tiếng Trung không chỉ làm cho cuộc trò chuyện trở nên thú vị mà còn giúp bạn thể hiện cảm xúc một cách sâu sắc và tinh tế. Từ việc dùng hoa để biểu lộ tình yêu, lòng kính trọng, cho đến việc khích lệ và động viên, từ vựng về hoa đóng vai trò rất lớn trong việc tạo ra một không gian giao tiếp hài hòa, đầy cảm xúc.
Khích lệ và tạo cảm hứng: Hoa hướng dương (向日葵 / xiàngrìkuí) là một lựa chọn tuyệt vời khi muốn khích lệ ai đó, vì chúng tượng trưng cho sự lạc quan và hy vọng.
“你就像向日葵一样,总是向阳而生。” (Nǐ jiù xiàng xiàngrìkuí yīyàng, zǒng shì xiàng yáng ér shēng) – “Bạn giống như hoa hướng dương, luôn hướng về mặt trời.”
Biểu tượng tình cảm: Hoa mẫu đơn (牡丹 / mǔdān) là sự lựa chọn hoàn hảo khi muốn thể hiện sự ngưỡng mộ hoặc tôn vinh ai đó.
“你就像一朵牡丹,光彩照人。” (Nǐ jiù xiàng yī duǒ mǔdān, guāngcǎi zhàorén) – “Bạn giống như một đóa hoa mẫu đơn luôn luôn tỏa sáng rực rỡ.”
Tặng quà trong các dịp đặc biệt: Trong các dịp lễ hội, việc tặng hoa đào (桃花 / táohuā) vào dịp Tết Nguyên Đán là một phong tục phổ biến, thể hiện lời chúc một năm mới an khang, thịnh vượng và đầy may mắn.
“春节时,我家摆放了许多桃花,象征新的一年好运。” (Chūnjié shí, wǒ jiā bǎifàng le xǔduō táohuā, xiàngzhēng xīn de yī nián hǎo yùn) – “Tết Nguyên Đán, nhà tôi bày nhiều hoa đào với mong muốn có một năm mới may mắn.”

Việc học từ vựng tiếng trung về các loài hoa không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn giúp bạn hiểu sâu sắc hơn về văn hóa Trung Quốc, nơi hoa không chỉ là biểu tượng của sắc đẹp mà còn là cầu nối tinh thần giữa con người với nhau. Bằng cách sử dụng các loài hoa trong giao tiếp, bạn không chỉ tạo ra những mối quan hệ bền chặt, mà còn thể hiện được sự tinh tế và tôn trọng trong từng lời nói. Cùng khám phá thế giới ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc qua từng loài hoa, để mỗi cuộc trò chuyện trở nên phong phú và ý nghĩa hơn bao giờ hết!
Xem thêm:
