Tổng hợp các bổ ngữ trong tiếng Trung thông dụng bạn nên biết

bổ ngữ trong tiếng trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung là một phần kiến thức vô cùng quan trọng về ngữ pháp tiếng Trung. Sử dụng bổ ngữ thông minh giúp câu văn trở nên hoàn chỉnh và dễ hiểu, tự nhiên hơn. Tuy nhiên, nhiều người học gặp khó khăn khi phân biệt các loại bổ ngữ và sử dụng chúng linh hoạt, đúng cách. Trong bài viết này, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ giới thiệu chi tiết các loại bổ ngữ tiếng Trung và cấu trúc, cách sử dụng chúng, cùng tham khảo nhé!

Hiểu về tầm quan trọng của bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung là một thành phần quan trọng trong cấu trúc câu, giúp bổ sung, làm rõ thêm ý nghĩa cho câu khi thể hiện thê nhiều yếu tố khác. Bổ ngữ thường đứng sau động từ hoặc tính từ, giúp bổ sung thông tin, làm rõ hơn hành động, sự việc. Bổ ngữ có thể là:

Từ vị ngữ: Chỉ mức độ, trạng thái của hành động hoặc sự việc. Ví dụ:

  • Cụm giới từ: Thường chỉ nơi chốn, phương hướng, hoặc cách thức thực hiện hành động. Ví dụ:
  • Cụm từ số lượng: Chỉ số lượng, khối lượng, hoặc mức độ của sự việc. Ví dụ:
Xem thêm:  Chi tiết từ vựng tên các món ăn Việt Nam bằng tiếng Trung

Nhờ có bổ ngữ, câu trở nên rõ ràng và đầy đủ hơn, giúp người nghe hiểu được thông tin chi tiết về hành động, sự việc. Các yếu tố bổ ngữ thể hiện chẳng hạn như kết quả, trạng thái, mức độ, xu hướng của hành động,…

bổ ngữ trong tiếng trung
Sử dụng thêm bổ ngữ trong tiếng Trung giúp câu văn hoàn chỉnh, tự nhiên hơn

>>Xem thêm:

Phân loại bổ ngữ trong tiếng Trung và cấu trúc trong câu

Dưới đây là các loại bổ ngữ cơ bản và cấu trúc khi dùng trong câu, các ví dụ đi kèm giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng:

Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng (能力补语) được sử dụng để chỉ khả năng thực hiện một hành động nào đó. Nó thể hiện sự có thể hoặc không thể thực hiện hành động tùy thuộc vào khả năng, điều kiện hoặc hoàn cảnh câu muốn truyền tải.

Cấu trúc câu có bổ ngữ trong tiếng Trung khả năng là:

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + (dé) + Bổ ngữ khả năng.
  • Phủ định: Chủ ngữ + Động từ + (bù) + Bổ ngữ khả năng.
  • Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + (dé) + Bổ ngữ khả năng + (bù)?

Ví dụ:

  • 他做得很好。/Tā zuò dé hěn hǎo./ – Anh ấy làm rất tốt.
  • 他做不到。/Tā zuò bù dào./ – Anh ấy không làm được.
bổ ngữ trong tiếng trung
Câu có bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung thể hiện hành động có hoặc không thể xảy ra

Bổ ngữ chỉ kết quả 

Bổ ngữ chỉ kết quả (结果补语) thể hiện kết quả của một hành động hoặc sự việc, có mối quan hệ nhân quả với hành động trong câu.

Xem thêm:  Cơ hội việc làm cho người biết tiếng Trung có dễ kiếm như lời đồn?

Cấu trúc sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung này như sau:

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ.
  • Phủ định: Chủ ngữ + 没有 (méiyǒu) + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ.
  • Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ + (ma)?

Ví dụ:

  • 他做完作业了。/Tā zuò wán zuòyè le./ – Anh ấy làm xong bài tập rồi.
  • 我没吃完。/Wǒ méi chī wán./ – Tôi chưa ăn xong.

>>Xem thêm:

Bổ ngữ trình độ 

Bổ ngữ trình độ (程度补语) dùng để chỉ mức độ, cường độ của hành động hoặc trạng thái. Nó thường đi với các từ ngữ chỉ mức độ như “” (hěn), “” (jí), “一點” (yī diǎn), “” (tài), v.v.

Cấu trúc câu sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung này như sau:

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tính từ.
  • Phủ định: Chủ ngữ + Động từ + + Bổ ngữ.
  • Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + (ma)?

Ví dụ:

  • 这个问题很难。/Zhège wèntí hěn nán./ – Vấn đề này rất khó.
  • 他做得极好。/Tā zuò dé jí hǎo./ – Anh ấy làm rất tốt.
bổ ngữ trong tiếng trung
Sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung – bổ ngữ trình độ để thể hiện mức độ của hành động

Bổ ngữ chỉ thời gian, địa điểm 

Bổ ngữ chỉ thời gian, địa điểm (时间/地点补语) dùng để chỉ thời gian hoặc nơi chốn/địa điểm mà hành động/sự việc xảy ra. Những bổ ngữ này thường có liên quan đến các giới từ như “ (zài) cho địa điểm và các từ chỉ thời gian như “去年 (qùnián) – năm ngoái, “今天 (jīntiān) – hôm nay.

Xem thêm:  Tìm Hiểu Những Nét Đặc Trưng Về Phong Tục Tập Quán Trung Quốc

Cấu trúc câu sử dụng bổ ngữ này như sau:

  • Thời gian: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ thời gian.
  • Địa điểm: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ địa điểm.

Ví dụ:

  • 他昨天来了。/Tā zuótiān lái le./ – Anh ấy đã đến vào ngày hôm qua.
  • 我在公司工作。/Wǒ zài gōngsī gōngzuò./ – Tôi làm việc ở công ty.

Bổ ngữ xu hướng 

Bổ ngữ xu hướng (趋向补语) dùng để chỉ sự thay đổi hoặc xu hướng của hành động/sự việc. Loại bổ ngữ này này thường đi kèm với các động từ chỉ chuyển động như “ (qù), “ (lái), “ (shàng), “ (xià),…

Ví dụ câu sử dụng bổ ngữ xu hướng:

  • 他跑过去了。/Tā pǎo guòqù le./ – Anh ấy chạy đến đó rồi.
  • 我拿过来。/Wǒ ná guòlái./ – Tôi mang lại đây.
bổ ngữ trong tiếng trung
Bổ ngữ trong tiếng Trung xu hướng dùng để nói đến sự thay đổi của hành động

Bổ ngữ trong tiếng Trung không chỉ làm cho câu trở nên rõ ràng và mạch lạc hơn mà còn giúp mô tả hành động hoặc trạng thái một cách chi tiết và cụ thể. Việc nắm vững các loại bổ ngữ và cách sử dụng chúng sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Trung tự nhiên và chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng sử dụng bổ ngữ cùng khả năng nói, viết của mình. Để hiểu thêm kiến thức ngôn ngữ tiếng Trung và tư vấn khóa học tiếng Trung phù hợp, hãy liên hệ với Hoa Ngữ Đông Phương để được hỗ trợ.