Số đếm tiếng Trung được xem là một trong những bài học căn bản nhất đối với những bạn mới bắt đầu tìm hiểu và học Hán ngữ. Số đếm trong tiếng Trung thực sự không khó nhưng để có thể chinh phục được, việc bạn nắm chắc kiến thức về cách đếm cũng như viết số tiếng Trung là vô cùng quan trọng. Hãy cùng theo chân Tiếng Hoa Đông Phương tìm hiểu tất tần tật về cách đọc, viết số đếm tiếng Trung đầy đủ và chính xác nhất hiện nay qua bài viết ngay dưới đây nhé!
Bảng đơn vị số đếm trong tiếng trung
Trước khi tìm hiểu chi tiết về quy tắc đếm cũng như cách đọc số đếm tiếng Trung, chúng ta sẽ cùng xem qua và ghi nhớ bảng đơn vị số đếm căn bản nhưng vô cùng quan trọng trong Hán ngữ mà Đông Phương chia sẻ dưới đây nhé!
Quy tắc đếm số tiếng Trung cơ bản
Khi học phát âm tiếng Trung hay đọc tiếng Trung không ít người bị mắc lỗi do không nắm được quy tắc. Vì vậy, để đếm được số bằng tiếng Trung bạn cũng nắm rõ những nguyên tắc cơ bản của nó. Dưới đây là một số quy tắc mà cần lưu ý khi đếm số Tiếng Trung Quốc để tránh bị nhầm lẫn.
Cách đọc số đếm tiếng Trung Quốc từ 1- 100 nghìn cho người mới học
Bảng số đếm tiếng Hán có rất nhiều đơn vị từ hàng chục, hàng trăm, cho tới hàng nghìn, hàng triệu,… nếu không nắm vững kiến thức về cách đọc đếm số thì rất dễ bị nhầm lẫn, đặc biệt là người chưa biết cách học tiếng Trung hiệu quả. Vì vậy, để tránh những sai sót khi học đọc số đếm, Đông Phương chia sẻ đến bạn chi tiết cách đếm số kèm theo ví dụ cụ thể, giúp bạn dễ hình dung và ghi nhớ bài học nhanh hơn nhé!
Số 0 tiếng trung là gì?
Số 0 trong tiếng Trung là 零 /líng/, khi kết hợp với số thứ tự từ 1 đến 9, chỉ cần ghép số 0 /líng/ với số thứ tự liền kề sau.
Ví dụ:
一零二 /Yī líng èr/ là 102
二零零八年 /Èr líng líng bā nián/ là 2008
一 零 八 /Yāo líng bā/ là 108
Cách đếm số từ 1-10 trong tiếng Hoa
Số thứ tự 1-10 tiếng Hoa được đọc qua cách đếm nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục, … vậy thực chất, từ số 1 đến 10 được viết và đọc như như thế nào, cùng chúng mình xem qua và tìm hiểu bảng số đếm tiếng Hoa ngay bên dưới nhé!
Việc học thuộc và nắm chắc bảng số đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Hoa sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếp các quy tắc đếm số hàng chục đến hàng nghìn trở lên, cũng như áp dụng đọc số vào các chủ đề tiếng Trung giao tiếp đơn giản trong cuộc sống hằng ngày như đọc số điện thoại chẳng hạn.
Cách đếm số 11 đến 20 trong tiếng Trung
Để giúp bạn ghi nhớ cũng như sử dụng thành thạo cách đếm số từ 11 đến 20 trong tiếng Trung, chúng ta sẽ đơn giản hoá việc đếm số với công thức:
十 /Shí/ + Số đếm từ 1 đến 9
Ví dụ 1: 13 = 10 + 3 sẽ đọc là shí sān (十三)
Ví dụ 2: 74 = 7 x 10 + 4 sẽ được đọc là Qī shí sì (七十四)
Cụ thể, cách đọc số từ 11 đến 20 trong tiếng Hán sẽ như sau:
Cách đếm số tiếng Hán hàng chục
Một mẹo hay ho giúp bạn dễ dàng đọc chuẩn số hàng chục trong tiếng Trung, bạn chỉ cần ghép số và ghi nhớ đơn giản rằng:
十 /shí/ (thập) – đọc là mươi
Lời khuyên đến bạn là hãy luôn vận dụng và luyện tập bài học đếm số thường xuyên vào trong các cuộc giao tiếp đơn giản hàng ngày, sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn cũng như nắm chắc quy tắc học số đếm tiếng Hoa.
Cách đếm số từ 21 đến 99 trong phiên âm số đếm tiếng Trung
Như đã đề cập ở trên, một quy tắc đơn giản khi đếm số từ 21 đến số 99 sẽ là
十 /shí/ (thập) – đọc là mươi, được ghép với các số còn lại.
Ví dụ:
Số 23 là 二十三 và phiên âm /Èr shí sān/
Số 39 là 十九 đọc là / Sān shí jiǔ /
Do đó, với quy tắc trên chúng ta sẽ có cách đếm số từ 21 đến 99 như trong bảng dưới đây:
- 二十一 /Èr shí yī/ 21
- 二十二 /Èr shí èr/ 22
- 二十三 /Èr shí sān/ 23
- 二十四 /Èr shí sì/ 24
- 二十五 /Èr shí wǔ/ 25
- 二十六 /Èr shí liù/ 26
- 二十七 /Èr shí qī/ 27
- 二十八 /Èr shí bā/ 28
- 二十九 /Èr shí jiǔ/ 29
- 三十 /Sān shí/ 30
- 三十一 /Sān shí yī/ 31
- 三十二 /Sān shí èr/ 32
- 三十三 /Sān shí sān/ 33
- 三十四 /Sān shí sì/ 34
- 三十五 /Sān shí wǔ/ 35
- 三十六 /Sān shí liù/ 36
- 三十七 /Sān shí qī/ 37
- 三十八 /Sān shí bā/ 38
- 三十九 /Sān shí jiǔ/ 39
- 四十 /Sì shí/ 40
- 四十一 /Sì shí yī/ 41
- 四十二 /Sì shí èr/ 42
- 四十三 /Sì shí sān/ 43
- 四十四 /Sì shí sì/ 44
- 四十五 /Sì shí wǔ/ 45
- 四十六 /Sì shí liù/ 46
- 四十七 /Sì shí qī/ 47
- 四十八 /Sì shí bā/ 48
- 四十九 /Sì shí jiǔ/ 49
- 五十 /Wǔ shí/ 50
- 五十一 /Wǔ shí yī/ 51
- 五十二 /Wǔ shí èr/ 52
- 五十三 /Wǔ shí sān/ 53
- 五十四 /Wǔ shí sì/ 54
- 五十五 /Wǔ shí wǔ/ 55
- 五十六 /Wǔ shí liù/ 56
- 五十七 /Wǔ shí qī/ 57
- 五十八 /Wǔ shí bā/ 58
- 五十九 / Wǔ shí jiǔ/ 59
- 六十 /Liù shí/ 60
- 六十一 /Liù shí yī/ 61
- 六十二 /Liù shí èr/ 62
- 六十三 /Liù shí sān/ 63
- 六十四 /Liù shí sì/ 64
- 六十五 /Liù shí wǔ/ 65
- 六十六 /Liù shí liù/ 66
- 六十七 /Liù shí qī/ 67
- 六十八 /Liù shí bā/ 68
- 六十九 /Liù shí jiǔ/ 69
- 七十 /Qī shí/ 70
- 七十一/Qī shí yī/ 71
- 七十二 /Qī shí èr/ 72
- 七十三 /Qī shí sān/ 73
- 七十四 /Qī shí sì/ 74
- 七十五 /Qī shí wǔ/ 75
- 七十六 /Qī shí liù/ 76
- 七十七 /Qī shí qī/ 77
- 七十八 /Qī shí bā/ 78
- 七十九 /Qī shí jiǔ/ 79
- 八十 /Bā shí/ 80
- 八十一/ Bā shí yī/ 81
- 八十二 /Bā shí èr/ 82
- 八十三 /Bā shí sān/ 83
- 八十四 /Bā shí sì/ 84
- 八十五 /Bā shí wǔ/ 85
- 八十六 /Bā shí liù/ 86
- 八十七 /Bā shí/ 87
- 八十八 /Bā shí bā/ 88
- 八十九 /Bā shí jiǔ/ 89
- 九十 /Jiǔ shí/ 90
- 九十一 /Jiǔ shí yī/ 91
- 九十二 /Jiǔ shí èr/ 92
- 九十三 /Jiǔ shí sān/ 93
- 九十四 /Jiǔ shí sì/ 94
- 九十五 /Jiǔ shí wǔ/ 95
- 九十六 /Jiǔ shí liù/ 96
- 九十七 /Jiǔ shí qī/ 97
- 九十八 /Jiǔ shí bā/ 98
- 九十九 /Jiǔ shí jiǔ/ 99
Cách đếm số từ 100- 200 tiếng Trung Quốc
Chúng ta sẽ dùng từ 百 / Bǎi / (Bách) khi đếm số hàng trăm trong tiếng Trung.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý hai quy tắc khi đếm số hàng trăm như sau:
Đối với các số lẻ 0 như số từ 101 đến 109,… quy tắc khi đọc sẽ là hàng trăm + líng (lẻ) 0 + hàng đơn vị.
Ví dụ:
105 = 1×100 + 5 thì sẽ là 一百零五 /Yībǎilíngwǔ/ Một trăm lẻ năm
505 = 5×100 + 5 sẽ đọc là 五百零五 /Wǔbǎi líng wǔ/ Năm trăm lẻ năm
Đối với số hàng trăm tròn chục như 110, 210, 310, 410,… sẽ đọc theo quy tắc hàng trăm + hàng chục
Ví dụ:
110 = 1×100 + 1×10 đọc là 一百一十 /Yībǎiyīshí/ Một trăm mười
810 = 8×100 + 8×10 đọc là 八百一十 /Bābǎi yīshí/ Tám trăm mười
Đối với số có hàng trăm vừa có đủ hàng chục và hàng đơn vị thì bạn sẽ đọc lần lượt từng số.
Ví dụ:
111 = 1×100 + 1×10 + 1 đọc là 一百一十一 /Yībǎiyīshíyī/
856 = 8×100 + 5×10 + 6 đọc là 八百五十 六 /Bābǎiwǔshǐliù /
Dưới đây là cách đọc chi tiết số đếm từ 100 – 200 trong Hán ngữ:
- 100 一百 /yībăi / 100
- 101 一百零一 /yībǎi líng yī/
- 102 一百零二 /yībǎi líng èr/
- 110 一百一十 /yībǎi yī shí/
- 111 一百一十一 /yībǎi yī shíyī/
- 120 一百二十 /yī bǎi èr shí/
- 121 一百二十一 /yī bǎi èrshíyī/
- 199 一百九十九 /yī bǎi jiǔshíjiǔ/
- 200 两百 /liǎng bǎi/
>>Xem thêm: 100 cấu trúc tiếng Trung cơ bản
Cách đọc sốđếm tiếng Trung hàng nghìn trở lên
Đối với số hàng nghìn trở lên chúng ta sẽ có từ vựng Tiếng Trung tương ứng mà bạn cần phải ghi nhớ là
千 /qiān/ Hàng nghìn
万 /wàn/ Hàng chục nghìn (hàng vạn)
亿 /yì/ Hàng trăm triệu
兆 /zhào/ Hàng tỷ.
Chúng ta sẽ có các công thức riêng cho từng đơn vị đo lường cụ thể như sau:
- Hàng nghìn: Số đếm + 千 /qiān/
Ví dụ:
9.567 = 9×1.000 + 5×100 + 6×10 + 7 sẽ được đọc là 九千五百六十七 /Jiǔqiān wǔbǎi liùshíqī/
1.000 sẽ đọc thành 一千 /Yī qiān/
- Hàng chục nghìn (hàng vạn) công thức đọc số sẽ là: Số đếm + 万 /wàn/
Ví dụ:
40.000 = 4×1.0000 được đọc là 四万 /Sì wàn/
53.591 = 5×1.0000 + 3×1.000 + 5×100 + 9×10 + 1 đọc là 五万三千五百九十一 / Wǔ wàn sānqiān wǔbǎi Jiǔshíyī/
Lưu ý: Trong số đếm tiếng Trung sẽ được tách thành 4 đơn vị như ví dụ trên (40.000 sẽ được tách thành 4.0000 trong tiếng Trung), điều này sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ lâu và dễ dàng hơn trong cách đếm số tiếng Hán.
- Hàng triệu và hàng chục triệu trong tiếng Trung cũng sẽ được đọc theo cách tương tự như trên.
Ví dụ:
8.000.000 => 800.0000 八百万 /Bābǎi wàn/
9.876.543 => 987.6543 九百八十七万, 六千五百四十三 /Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān/
- Hàng trăm triệu với cách đọc như sau: Số đếm + 亿 /Yì/
Ví dụ:
600.000.000 => 6.0000.0000 六亿 /Liùyì/
100.000.000 => 1.0000.0000 一亿 /Yīyì/
- Đối với đơn vị hàng tỷ trong tiếng trung sẽ có cách đọc với ví dụ cụ thể như sau:
Ví dụ:
6.000.000.000 => 60.0000.0000 六十亿 /Liùshí yì/
1.124.456.889 => 11.2445.6889 = 11.0000.0000 + 2445.0000 + 6889
十一亿, 两千四百四十五万, 六千八百八十九
/Shíyī yì, liǎng qiān sìbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān bābǎi bāshíjiǔ/
Như vậy là chúng ta đã nắm qua cách đọc số từ 0 cho đến hàng nghìn trở lên. Để có cái nhìn tổng quát hơn về cách số đếm từ đơn vị hàng nghìn trong tiếng Trung, bạn hãy tham khảo qua bảng quy luật đếm số chi tiết dưới đây nhé!
Lưu ý:
- Khi có số 0 là 零 /Líng/ thì chúng ta sẽ không đọc thêm các từ chỉ đơn vị đo lường
Ví dụ:
一千零五十六万, 一千零六十五 với phiên âm: /Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ/ là số 10.561.065 = 1056.106
- Số 2 trong tiếng Trung có 2 cách đọc mà bạn cần phải lưu ý là 二 /èr/ và 两 /liǎng/.
Đọc 二 /èr/ khi đếm số thứ tự
Ví dụ:
1 2 3 4… / yī èr sān sì/, và khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục
Ví dụ:
12: 十二 /shíèr/,
22: 二十二 /èrshíèr/.
Đọc 两 / liǎng / khi dùng cho số đếm như đếm số người, đếm số tiền, đếm số sự vật hay đọc số thời gian
Ví dụ:
两个人 /liǎng ge rén/: 2 người.
Và dùng
两 / liǎng / khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng nghìn, vạn, ức
Ví dụ:
八千两百二十二万, 四千两百二十二 với phiên âm /Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr/ là 82.224.222 => 8222.4222 = 8222.0000 + 4222.
Cách đọc số đếm tiếng Trung theo ngày tháng năm
Tiếp nối bài đọc, chúng ta sẽ cùng xem qua cách đếm số tiếng Trung với ngày tháng năm sẽ như thế nào nhé. Việc tìm hiểu kỹ lưỡng các lĩnh vực liên quan đến số sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn khi giao tiếp cũng như phân biệt rõ ràng cách đọc số trong tiếng Trung.
Từ vựng ngày tháng năm trong tiếng Trung
Hãy cùng Đông Phương xem qua các từ vựng thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Trung nhé!
Từ vựng về các thứ trong tuần như bảng dưới đây:
Từ vựng các ngày trong tháng, ta sẽ có hai kiểu từ vựng dành cho văn nói và văn viết như sau:
- Đối với ngày trong văn viết: Ngày = Số đếm + 日 (rì)
- Đối với ngày trong văn nói: Ngày = Số đếm + 号 (hào)
Ví dụ:
Ngày 29 sẽ được đọc là /èrshíjiǔ hào/, viết là /èrshíjiǔ rì/
Từ vựng cho các tháng trong năm, quy tắc đọc sẽ là: tháng = Số đếm + 月/yuè/
Từ vựng cho năm trong tiếng Hán 年 /nián/ với quy tắc đọc:
Đọc số (đọc lần lượt từng số) + 年 /nián/
Ví dụ:
2000 两千年 (Liǎng qiānnián)
1997 一九九七年 (Yījiǔjiǔqī nián)
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hán
Khác với cách đọc trong tiếng Việt, để đọc các ngày tháng năm trong tiếng Trung, bạn cần đọc thứ tự theo quy tắc năm tháng ngày:
Số + 年 /nián/ – Số + 月/yuè/ – Số + 日 (rì) / 号 (hào).
Ví dụ:
今天是2020 年 5 月 29日,星期五
Jīntiān shì 2020 nián 5 yuè 29 rì, xīngwǔ
Hôm nay là thứ 6, ngày 29 tháng 5 năm 2020.
>>Xem thêm: Cách Nói Thời Gian Trong Tiếng Trung: Thứ, Ngày, Tháng, Năm
Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung
Vậy đối với các phép toán cơ bản trong tiếng Trung sẽ có cách đọc như thế nào? Hãy cùng Đông Phương ghi chép nhanh cách đọc bốn phép toán cơ bản cũng như quy tắc đọc số thập phân và tỷ lệ phần trăm trong tiếng Trung ngay dưới đây!
Cách đọc phép nhân
Đối với phép nhân, ta có công thức đọc như sau: A 乘以 /chéng yǐ/ B 等于 /děngyú/
Ví dụ:
6 x 5 = 30 六乘以五等于三十 /Liù chéng yǐ wǔ děngyú sānshí/
9 x 5 = 45 九乘以五等于四十五 /Jiǔ chéng yǐ wǔ děngyú sìshíwǔ/
Cách đọc phép chia
Trong tiếng Trung, phép chia sẽ được đọc theo quy tắc: A 除以 /chúyǐ/ B 等于 /děngyú/ C
Ví dụ:
9/3 = 3 đọc là 九除以三等于三 /Jiǔ chúyǐ sān děngyú sān/
8/8 = 1 đọc là 八除以八等于一 /Bā chúyǐ bā děngyú yī/
Cách đọc phép cộng
Phép cộng trong tiếng Hán sẽ được đọc theo công thức: A 加 /jiā/ B 等于 /děngyú/ C
Ví dụ:
3 + 2 = 5 đọc là 三加二等于五 /Sān jiā èr děngyú wǔ/
1 + 6 = 7 đọc là 一加六等于七 /Yī jiā liù děngyú qī/
Cách đọc phép trừ
Công thức phép trừ tiếng Trung như sau: A 减 /jiǎn/ B 等于 /děngyú/ C
Ví dụ:
5 – 2 = 3 đọc là 五减二等于三 /Wǔ jiǎn èr děngyú sān/
2 – 1 = 1 đọc là 二减一等于一 /èr jiǎn yī děngyú yī/
Cách đọc thập phân bằng tiếng Hán
Số thập phân với công thức A/B, ta có cách đọc như sau:
B (mẫu số) 分之 /fēn zhī/ A (tử số) với quy tắc đọc mẫu số trước tử số.
Ví dụ:
3/6 sẽ đọc là 六分之三 /liù fēn zhī sān/,
7/3 sẽ đọc là 三分之七 /sān fēn zhī qī/
Cách đọc tỷ lệ trong tiếng Trung
Đối với đọc tỷ lệ phần trăm trong tiếng Hoa, ta sẽ đọc theo quy tắc đọc phần trăm trước rồi tới số đếm
C% = 百分之 C /bǎi fēn zhī C/
Ví dụ:
30% = 百分之三十 /Bǎi fēn zhī sānshí/;
20% = 百分之二十 /bǎi fēn zhī èr shí/.
Một số cách đọc thứ tự khác trong tiếng trung
Ngoài ra, trong tiếng Trung Quốc còn có các cách đọc số khác như số nhà, đếm giá tiền,… bạn có thể tham khảo các quy tắc dưới đây để áp dụng chuẩn cách đếm vào trong bài học cũng như khi giao tiếp nhé!
Cách đọc số nhà, số điện thoại
Một quy tắc chung áp dụng cho cả hai cách đọc số nhà và số điện thoại trong tiếng Trung là đọc riêng từng số và số 1 sẽ được phát âm là /yāo/
Ví dụ:
Số nhà 102 一零二 /Yāo líng èr/, số nhà 406 四零六 /Sì líng liù/
Số điện thoại 123450987 一二三四五零九八七 /Yāo’èrsānsìwǔlíngjiǔbāqī/
Đếm số thứ tự trong tiếng Trung
Đối với số đếm tiếng Trung theo thứ tự, khi đọc ta chỉ cần áp dụng quy tắc là thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm
Ví dụ:
第一 /Dì yī/, 第二 /dì èr/,第三 /dì sān/,。。。Thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…
Số đếm giá tiền trong tiếng Trung
Ngoài ra, khi đếm số giá tiền trong Hán ngữ, ta sẽ đọc theo thứ tự các số và kèm theo đơn vị tiền tệ là được. Ta có 3 đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là:
元 /yuán/ đồng, tệ,
角 /jiǎo/ hào,
分 /fēn/ xu
(Được dùng trong văn viết, đối với văn nói sẽ là 块 /kuài/, 毛 /máo/, 分 /fēn/)
Ví dụ:
21 xu: 二十一 分 /èrshíyī fēn/,
300 hào: 三百角 /sānbǎi jiǎo/
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu tổng quan và đầy đủ về cách đọc, viết số đếm trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho bạn trong quá trình luyện tập và chinh phục cách học số đếm tiếng Trung, đặc biệt đối với những bạn mới bắt đầu học Hán ngữ. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi để có thêm những thông tin thú vị về kiến thức tiếng Trung cũng như cách học tiếng Trung hiệu quả nhất nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG
-
- Website: https://tiengtrungcaptoc.vn/
- Chi nhánh 1: Số 956, Tỉnh Lộ 43, Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 2: Số 270/7 Hoàng Hoa Thám, phường 5, Hồ Chí Minh
- Chi nhánh 3: Làng đại học, Phường Đông Hoà, Dĩ An, Bình Dương
- Hotline: 0976 953 674