Phương vị từ là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Để giao tiếp hiệu quả và đạt điểm cao trong các kỳ thi Hán ngữ, việc hiểu và nắm vững ngữ pháp này là vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ giúp bạn làm rõ toàn bộ kiến thức về phương vị từ trong tiếng Trung, đặc biệt cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng hiệu quả, cùng tham khảo nhé!
Khái niệm phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ là một thành phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Nó được sử dụng như một danh từ để miêu tả vị trí hoặc phương hướng của chủ thể và đối tượng trong câu. Câu có phương vị từ sẽ rõ nghĩa hơn, giúp bạn giao tiếp, truyền đạt thông tin hiệu quả, chính xác, cụ thể hơn.
>>Xem thêm:
Phân loại phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong ngôn ngữ Trung được chia thành 2 loại chính, bao gồm phương vị từ đơn âm tiết và phương vị từ kép. Cụ thể thông tin chi tiết về từng loại phương vị từ như sau:
Phương vị từ đơn âm tiết
Phương vị từ đơn âm tiết trong tiếng Trung rất phổ biến, bao gồm các từ sau đây:
Phương vị từ trong tiếng Trung đơn âm tiết | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
上 | shàng | Trên |
下 | xià | Dưới |
前 | qián | Trước |
后 | hòu | Sau |
左 | zuǒ | Trái |
右 | yòu | Phải |
东 | dōng | Đông |
西 | xī | Tây |
南 | nán | Nam |
北 | běi | Bắc |
内 | nèi | Nội, bên trong |
外 | wài | Ngoại, bên ngoài |
里 | lǐ | Trong |
间 | jiān | Giữa |
旁 | páng | Bên cạnh |
Phương vị từ kép
Phương vị từ kép thường được tạo thành bằng cách kết hợp các từ đơn âm tiết với các từ bổ sung. Dưới đây là các phương vị từ trong tiếng Trung từ kép thông dụng:
Trường hợp phương vị từ kép thêm từ Thêm “边“, “面“, “头”
- 上边 /shàng biān /Bên trên.
- 下边 /xià biān /Bên dưới.
- 前边 /qián biān /Đằng trước, phía trước.
- 后边 /hòu biān /Phía sau.
- 左边 /zuǒ biān /Bên trái.
- 右边 /yòu biān /Bên phải.
- 东边 /dōng biān /Phía Đông.
- 西边 /xī biān /Phía Tây.
- 南边 /nán biān /Phía Nam.
- 北边 /běi biān /Phía Bắc.
- 外边 /wài biān /Bên ngoài.
- 里边 /lǐ biān /Bên trong.
- 旁边 /páng biān /Bên cạnh.
- 上面 /shàng miàn /Phía trên.
- 下面 /xià miàn /Phía dưới.
- 前面 /qián miàn /Mặt trước.
- 后面 /hòu miàn /Mặt sau.
- 左面 /zuǒ miàn /Mặt trái.
- 右面 /yòu miàn /Mặt phải.
- 东面 /dōng miàn /Miền Đông.
- 西面 /xī miàn /Miền Tây.
- 南面 /nán miàn /Miền Nam.
- 北面 /běi miàn /Miền Bắc.
- 外面 /wài miàn /Mặt ngoài.
- 里面 /lǐ miàn /Mặt trong.
- 上头 /shàng tóu /Bên trên.
- 下头 /xià tóu /Dưới.
- 前头 /qián tóu /Trước.
- 后头 /hòu tóu /Đằng sau.
- 东头 /dōng tóu /Đằng Đông.
- 西头 /xī tóu /Đằng Tây.
- 里头 /lǐ tóu /Đằng trong.
- 外头 /wài tóu /Đằng ngoài.
>>Xem thêm:
Trường hợp thêm từ “以” hoặc “之“
- 以上/yǐ shàng /Trên đây.
- 以下/yǐ xià /Sau đây.
- 以内/yǐ nèi /Ở trong.
- 以外 /yǐ wài /Ở ngoài.
- 之上/zhī shàng /Bên trên.
- 之下/zhī xià /Bên dưới.
- 之间/zhī jiān /Ở giữa.
- 之内/zhī nèi /Ở trong.
- 之下/zhī xià /Ở dưới.
Cấu trúc câu khi sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung
Để sử dụng tốt, bạn cần hiểu rõ cách áp dụng cấu trúc ngữ pháp này trong câu. Dưới đây là chi tiết về cách dùng phương vị từ trong tiếng Trung các tình huống cụ thể:
Cấu trúc câu có phương vị từ làm định ngữ
Phương vị từ + 的 + Trung tâm ngữ |
Ví dụ:
- 右边的书是我的 (Yòubiān de shū shì wǒ de): Cuốn sách bên phải là của tôi.
- 前面的小路很窄 (Qiánmiàn de xiǎo lù hěn zhǎi): Con đường phía trước rất hẹp.
Cấu trúc câu có phương vị từ làm chủ ngữ
Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ |
Ví dụ:
- 桌子上放着一瓶花 (Zhuōzi shàng fàngzhe yī píng huā): Trên bàn đặt một bình hoa.
- 书包里边有一本书 (Shūbāo lǐbian yǒu yī běn shū): Trong cặp có một quyển sách.
Cấu trúc câu có phương vị từ trong tiếng Trung làm vị ngữ
Chủ ngữ + 在 + Phương vị từ/Từ chỉ nơi chốn |
Lưu ý: Câu theo cấu trúc này khi nói về địa danh, quốc gia, không dùng “里” sau tên địa điểm.
Ví dụ:
- 小王在南边 (Xiǎo wáng zài nánbiān): Tiểu Vương ở phía nam.
- 我的家在学校旁边 (Wǒ de jiā zài xuéxiào pángbiān): Nhà tôi ở cạnh trường học.
- 你在中间吗? (Nǐ zài zhōngjiān ma?): Bạn ở giữa sao?
Cấu trúc câu có phương vị từ trong tiếng Trung làm trung tâm ngữ
Cấu trúc 1:
Danh từ + Phương vị từ |
Ví dụ:
- 书架下 (Shūjià xià): Bên dưới giá sách.
- 门外 (Mén wài): Bên ngoài cửa.
Cấu trúc 2:
Định ngữ + 的 + Phương vị từ |
Ví dụ:
- 教室里有很多学生 (Jiàoshì lǐ yǒu hěnduō xuéshēng): Trong lớp có rất nhiều học sinh.
- 公园外面有很多人 (Gōngyuán wàimiàn yǒu hěnduō rén): Bên ngoài công viên có rất nhiều người.
Phương vị từ trong tiếng Trung là một phần quan trọng trong ngữ pháp, giúp chúng ta diễn tả và xác định vị trí của các sự vật, hiện tượng trong không gian. Việc nắm vững cách sử dụng phương vị từ sẽ giúp bạn giao tiếp trôi chảy hơn, đặc biệt trong các tình huống liên quan đến chỉ đường, mô tả vị trí hay các chủ đề liên quan đến không gian. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về cách sử dụng. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với Hoa Ngữ Đông Phương để được giải đáp thắc mắc về tiếng Trung hay muốn đăng ký một khóa học tiếng Trung cấp tốc đáp ứng tốt nhu cầu của mình.