Việc nắm vững cách đọc số tiền trong tiếng Trung là kỹ năng quan trọng đối với những người đang học Hán ngữ, đặc biệt rất hữu ích với ai có kế hoạch du học, du lịch hoặc làm việc tại Trung Quốc. Để đọc hiểu, nói về giá trị tiền tệ, đọc số tiền trong tiếng Hán chính xác, bạn hãy tham khảo ngay nội dung được Hoa Ngữ Đông Phương chia sẻ dưới đây nhé!
Tìm hiểu tổng quan về đơn vị tiền tệ của Trung Quốc
Trước khi tìm hiểu về cách đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn cần làm quen với các đơn vị tiền tệ của người Trung Quốc. Đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng tại Trung Quốc là Nhân dân tệ, trong tiếng Trung gọi là 人民币 (phiên âm: /rén mín bì/). Đơn vị này theo mã ISO được viết tắt là RMB hoặc CNY.
Các đơn vị tiền trong tiếng Trung bao gồm: Đồng, tệ, hào và xu. Trong đó, các mệnh giá tiền tệ của Trung Quốc được phát hành từ năm 1999 như sau:
Tiếng Trung | Phiên âm Pinyin | Nghĩa Tiếng Việt |
1 角 | Yī jiǎo | 1 hào |
2 角 | Èr jiǎo | 2 hào |
5 角 | Wǔ jiǎo | 5 hào |
1 元 | Yī yuán | 1 tệ |
2 元 | Èr yuán | 2 tệ |
5 元 | Wǔ yuán | 5 tệ |
10 元 | Shí yuán | 10 tệ |
20 元 | Èrshí yuán | 20 tệ |
50 元 | Wǔshí yuán | 50 tệ |
100 元 | Yībǎi yuán | 100 tệ |
Quy ước quan hệ các đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là: 1 元 = 10 角 = 100 分 (1 tệ = 10 hào = 100 xu).
四块九毛一 /Sì kuài jiǔ máo yī/: Bốn đồng chín hào một.
八毛五分 /Bā máo wǔ fēn/: Tám hào rưỡi.
Việc hiểu và sử dụng đúng các đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn khi mua sắm hoặc thực hiện các giao dịch tài chính tại Trung Quốc.
>>Xem thêm:
Nắm rõ cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Cách đọc số tiền theo tiếng Trung có chút phức tạp nhưng nếu nắm vững quy tắc, bạn sẽ thấy việc đọc số tiền trở nên dễ dàng hơn. Dưới đây là quy tắc, hướng dẫn chi tiết bạn đọc số tiền trong tiếng Trung chuẩn xác:
Cách đọc số đếm cơ bản
Trước khi học cách đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn hãy ôn lại kiến thức về đếm số trong tiếng Trung. Dưới đây là bảng các con số trong tiếng Trung:
Các con số | Tiếng Trung Pinyin | Cách đọc |
0 | 零 | líng |
1 | 一 | yī |
2 | 二 | èr |
3 | 三 | sān |
4 | 四 | sì |
5 | 五 | wǔ |
6 | 六 | liù |
7 | 七 | qī |
8 | 八 | bā |
9 | 九 | jiǔ |
10 | 十 | shí |
11 | 十一 | shí yī |
12 | 十二 | shí èr |
13 | 十三 | shí sān |
20 | 二十 | èr shí |
100 | 一百 | yī bǎi |
1000 | 一千 | yī qiān |
10,000 | 一万 | yī wàn |
Lưu ý: Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị nghìn và triệu, trong khi tiếng Trung sử dụng đơn vị vạn (万) và trăm triệu (亿). Trong đó:
- 1 万 = 10,000;
- 1 亿 = 100,000,000
Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Trung
Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn cần tách số tiền ra từng phần để đọc chính xác. Các trường hợp với cách đọc chi tiết như sau:
Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống (hàng nghìn)
- ¥1974: 一千九百七十四元 – /Yīqiān jiǔbǎi qīshísì yuán/: Một nghìn 974 tệ.
- ¥1023: 一千零二十三元 – /Yī qiān líng èr shí sān yuán/: Một nghìn lẻ hai mươi ba tệ.
Đối với các số từ 4 chữ số trở lên (tách 4 số làm một mốc và đọc từ trái sang phải)
Ví dụ: ¥38,452,190: 三十八亿四千五百二十一万九千一百九十元 – /Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān yī bǎi jiǔ shí yuán/.
Hiểu là: Ba tỷ tám trăm bốn mươi năm triệu hai trăm mười một nghìn một trăm chín mươi tệ.
Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0
¥56,0000: 五十六万块 – /Wǔshíliù wàn kuài/: Năm mươi sáu vạn tệ.
Đối với các số có một hay nhiều số 0 ở giữa
¥53,0027: 五十三万零二十七块 – /Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài/: Năm mươi ba vạn lẻ hai mươi bảy tệ.
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung với tiền lẻ
- ¥27.5: 二十七块五 – /Èr shí qī kuài wǔ/: Hai mươi bảy tệ năm hào.
- ¥1.5: 一块五 – /Yī kuài wǔ/: Một tệ rưỡi.
>>Xem thêm:
Mẫu câu hỏi đáp về giá cả theo tiếng Trung
Ngoài nắm rõ cách đọc số tiền trong tiếng Trung, khi mua sắm/giao dịch thì bạn cần nắm được cách hỏi về giá cả. Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp hỏi về giá cả trong tiếng Trung bạn có thể tham khảo:
Mẫu câu hỏi giá cả
- 多少钱? /Duōshao qián?/ – Có nghĩa là hỏi bao nhiêu tiền?
- 多少钱一斤? /Duōshao qián yī jīn?/ – Nghĩa là hỏi bao nhiêu tiền mua được nửa cân sản phẩm?
- 裙子一条多少钱?/ Qúnzi yītiáo duōshao qián?/ Nghĩa là muốn hỏi cái váy đó bao nhiêu tiền?
- 有点贵,能不能便宜一点?/ Yǒudiǎn guì. Néng bùnéng piányi yīdiǎn?/ – Nghĩa muốn nói giá hơi đắt, bạn có thể bán rẻ hơn một chút không?
- 一共多少钱?/ Yīgòng duōshao qián?/ – Hỏi tổng cộng đồ đã mua bao nhiêu tiền?
Mẫu câu trả lời khi tính tiền
- 找钱/ Zhǎoqián/ – Hành động thối tiền/trả lại tiền thừa.
- 付款/ Fùkuǎn/ – Hãy tiến hành tính tiền, thanh toán.
Việc nắm vững cách đọc số tiền trong tiếng Trung là một bài học, kỹ năng quan trọng giúp bạn tự tin giao tiếp, mua sắm và xử lý các tình huống liên quan đến tiền tệ tại Trung Quốc. Hiểu rõ các đơn vị tiền tệ, quy tắc đọc số và những mẫu câu hỏi đáp thông dụng sẽ giúp bạn dễ dàng ứng dụng vào thực tế.
Nếu bạn có ý định du học, du lịch hoặc làm việc tại đất nước tỷ dân, cần nắm vững các kiến thức trên để giao tiếp trong cuộc sống suôn sẻ hơn. Còn điều gì muốn giải đáp về tiếng Trung, bạn có thể liên hệ, gửi tin nhắn, thử điện tử cho Hoa Ngữ Đông Phương để được hỗ trợ tốt nhất.