Các họ trong tiếng Trung phổ biến của người Việt và người Trung

các họ trong tiếng trung

Học về các họ trong tiếng Trung là bước đầu quan trọng trong việc khám phá nền văn hóa và ngôn ngữ phong phú này. Tiếng Trung không chỉ có hệ thống ký tự độc đáo mà còn chứa đựng lịch sử, ý nghĩa sâu sắc. Bạn muốn biết cách giới thiệu tên họ bản thân hay ai đó cần nắm vững cách viết, cách phát âm và ý nghĩa của họ theo tiếng Trung Quốc. Tham khảo nội dung được Hoa Ngữ Đông Phương chia sẻ dưới đây để hiểu thêm về điều này nhé!

Các họ trong tiếng Trung của người Việt phổ biến nhất

Dưới đây là một số họ người Việt trong tiếng Trung nổi bật kèm theo cách viết theo tiếng Trung giúp bạn thêm hiểu về lịch sử lâu đời của dân tộc:

Nguyễn ()

Họ Nguyễn – (Ruǎn) là họ phổ biến nhất ở Việt Nam, chiếm khoảng 40% dân số đất nước. Họ Nguyễn cũng là một trong các họ trong tiếng Trung lâu đời và mang nhiều giá trị lịch sử. Triều đại nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của Việt Nam. Nhà Nguyễn có nhiều vị vua, quan lại và nhân vật lịch sử nổi bật, đã ghi danh trong sử sách.

các họ trong tiếng trung
Họ Nguyễn là một trong các họ trong tiếng Trung phổ biến nhất

>>Xem thêm:

Trần ()

Họ Trần trong tiếng Trung viết là (Chén), là một họ phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là ở các tỉnh miền Bắc. Họ này gắn liền với triều đại Trần, một trong những triều đại vinh quang nhất trong lịch sử Việt Nam, với các vị vua như Trần Hưng Đạo. Họ Trần cũng có nhiều nhân vật nổi bật trong các lĩnh vực văn hóa, chính trị và quân sự từ thời cổ đại đến hiện nay trong lịch sử Việt.

Xem thêm:  Top các diễn viên nổi tiếng Trung Quốc gây ấn tượng nhất 2024

Phạm ()

Họ Phạm trong tiếng Trung viết là 范 (Fàn). Đây là một họ phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt ở miền Bắc. Họ Phạm gắn liền với những nhân vật lịch sử nổi bật, chẳng hạn như Phạm Ngũ Lão, một tướng quân của nhà Trần. Họ Phạm còn có nhiều nhân vật nổi bật trong các lĩnh vực khoa học, giáo dục và văn hóa của nước nhà.

Lê ()

Họ Lê trong tiếng Trung viết là 黎 (Lí). Đây là một họ rất phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung. Họ này gắn liền với triều đại Lê, triều đại nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam, với các vị vua như Lê Thánh Tông sáng suốt trong lịch sử phong kiến Việt Nam. Ngoài ra, họ Lê cũng có vô số nhân vật nổi bật trong các lĩnh vực văn học, quân sự và chính trị trong nhiều thế kỷ qua.

các họ trong tiếng trung
Tên họ Lê viết là 黎 (Lí) trong các họ trong tiếng Trung phổ biến của Việt Nam

Vũ ()

Họ Vũ trong tiếng Trung viết là 武 (Wǔ), có nghĩa là “vũ lực” hoặc “vũ khí”. Họ này phổ biến ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Trong lịch sử, họ Vũ có nhiều nhân vật nổi bật trong các lĩnh vực quân sự, văn học và chính trị. Ở thời hiện đại, một trong những người mang họ Vũ nổi bật nhất là Vũ Hùng – một nhà văn nổi tiếng với những tác phẩm văn học có ảnh hưởng lớn trong văn hóa tinh thần Việt Nam.

Xem thêm:  Từ vựng và mẫu câu nói về sở thích bằng tiếng Trung dễ ứng dụng

Đặng ()

Họ Đặng trong các họ trong tiếng Trung được viết là (Dèng), là một họ khá phổ biến ở Việt Nam. Họ Đặng gắn liền với những nhân vật nổi bật trong lịch sử Việt Nam, chẳng hạn như Đặng Tiến Đông, một tướng quân nổi tiếng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Ngoài ra, họ Đặng cũng có nhiều gia đình và cá nhân thành đạt trong các lĩnh vực kinh tế và khoa học.

Ngô ()

Họ Ngô trong các họ trong tiếng Trung được viết là 吴 (Wú), là một họ rất phổ biến, đặc biệt là ở các vùng miền Bắc và Nam Việt Nam. Họ Ngô gắn liền với những nhân vật nổi bật trong lịch sử như Ngô Quyền – người đã đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng năm 938. Ngoài ra, họ Ngô còn có nhiều cá nhân thành đạt trong các lĩnh vực văn học và nghệ thuật ở thời hiện đại, xây dựng phát triển nước nhà ngày nay.

Bùi ()

Họ Bùi trong tiếng Trung viết là 邱 (Péi). Mặc dù không phải là họ phổ biến nhất nhưng họ Bùi vẫn là một trong những họ được biết đến ở Việt Nam, đặc biệt là trong các gia đình thuộc tầng lớp trí thức. 

các họ trong tiếng trung
Họ Bùi là một trong các họ trong tiếng Trung nổi bật, được viết là邱 (Péi)

Các họ trong tiếng Trung của người Việt không chỉ phản ánh sự đa dạng trong văn hóa, mà còn mang theo những câu chuyện lịch sử, các nhân vật vĩ đại và thành tựu đáng tự hào của đất nước Việt Nam. Việc tìm hiểu về họ của người Việt trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn có thể giới thiệu tên họ ai đó, hiểu thêm về ngôn ngữ Trung và làm phong phú thêm kiến thức về văn hóa và lịch sử Việt.

Xem thêm:  Hướng dẫn cài đặt bàn phím và cách gõ tiếng Trung trên điện thoại

>>Xem thêm:

Họ phổ biến nhất của người Trung Quốc

Trung Quốc cũng có nhiều dòng họ khá giống với người Việt. Họ của người Trung cũng được sử dụng để gọi tên hoặc xưng hô trong gia đình, công việc và xã hội. Các họ trong tiếng Trung thường chỉ bao gồm một hoặc hai chữ. Dưới đây là các họ trong tiếng Trung phổ biến nhất:

  • Lý () – Lǐ.
  • Trương () – Zhāng.
  • Vương () – Wáng – Vua.
  • Liu () – Liú.
  • Châu () – Zhōu.
  • Hoàng () – Huáng.
  • Ngô () – Wú.
  • Tôn () – Sūn.
  • Dương () – Yáng.
  • Trịnh () – Zhèng.
  • Phan () – Fàn.
  • Tưởng () – Jiǎng.
  • Hà () – Hé.
  • Mã () – Mǎ.
các họ trong tiếng trung
Họ Mã là một trong các họ trong tiếng Trung phổ biến, được phát âm là Mǎ

Hiểu về các họ trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn dễ dàng hơn khi cần giới thiệu tên họ, danh tính bản thân, mà còn là cách để kết nối với văn hóa Trung Hoa với văn hóa Việt từ những điều cơ bản nhất. Khi nắm bắt được các họ người Việt được đọc, viết ra sao theo tiếng Trung sẽ giúp bạn sẽ dễ dàng hơn trong giao tiếp, thậm chí là cảm nhận được vẻ đẹp tinh tế của ngôn ngữ này. Hãy bắt đầu hành trình khám phá thêm về ngôn ngữ và nền văn hóa tuyệt vời này của bạn ngay hôm nay qua các khóa học tại Hoa Ngữ Đông Phương nhé!