Khi học tiếng Trung, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất là việc hiểu và nắm vững số đếm trong tiếng Hán Việt. Bởi vì số đếm không chỉ giúp bạn trong việc giao tiếp hàng ngày mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc học ngữ pháp, từ vựng và cấu trúc câu. Học đếm số cũng là một bước khởi đầu cần thiết khi bạn muốn đạt được trình độ tiếng Trung giao tiếp thành thạo.
Trong bài viết này, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ giới thiệu đến bạn cách học đếm số trong tiếng Hán Việt từ 1 đến 100, cách phát âm và ứng dụng các con số vào cuộc sống hằng ngày.
Số đếm từ 1 đến 100 tiếng Hán Việt đầy đủ
Để làm chủ tiếng Hán, việc nắm vững cách đọc theo âm Hán Việt (汉越音 – Hànyuè Yīn) là cực kỳ quan trọng, giúp bạn không chỉ đọc được Hán tự mà còn hiểu được các thuật ngữ văn hóa, lịch sử.
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết và đầy đủ 100 số đếm theo âm Hán Việt, từ 1 đến 100.
| Số | Hán tự | Pinyin | Hán Việt |
|---|---|---|---|
| 1 | 一 | yī | Nhất |
| 2 | 二 | èr | Nhị |
| 3 | 三 | sān | Tam |
| 4 | 四 | sì | Tứ |
| 5 | 五 | wǔ | Ngũ |
| 6 | 六 | liù | Lục |
| 7 | 七 | qī | Thất |
| 8 | 八 | bā | Bát |
| 9 | 九 | jiǔ | Cửu |
| 10 | 十 | shí | Thập |
| 11 | 十一 | shíyī | Thập Nhất |
| 12 | 十二 | shí’èr | Thập Nhị |
| 13 | 十三 | shísān | Thập Tam |
| 14 | 十四 | shísì | Thập Tứ |
| 15 | 十五 | shíwǔ | Thập Ngũ |
| 16 | 十六 | shíliù | Thập Lục |
| 17 | 十七 | shíqī | Thập Thất |
| 18 | 十八 | shíbā | Thập Bát |
| 19 | 十九 | shíjiǔ | Thập Cửu |
| 20 | 二十 | èrshí | Nhị Thập |
| 21 | 二十一 | èrshíyī | Nhị Thập Nhất |
| 22 | 二十二 | èrshí’èr | Nhị Thập Nhị |
| 23 | 二十三 | èrshísān | Nhị Thập Tam |
| 24 | 二十四 | èrshísì | Nhị Thập Tứ |
| 25 | 二十五 | èrshíwǔ | Nhị Thập Ngũ |
| 26 | 二十六 | èrshíliù | Nhị Thập Lục |
| 27 | 二十七 | èrshíqī | Nhị Thập Thất |
| 28 | 二十八 | èrshíbā | Nhị Thập Bát |
| 29 | 二十九 | èrshíjiǔ | Nhị Thập Cửu |
| 30 | 三十 | sānshí | Tam Thập |
| 31 | 三十一 | sānshíyī | Tam Thập Nhất |
| 32 | 三十二 | sānshí’èr | Tam Thập Nhị |
| 33 | 三十三 | sānshísān | Tam Thập Tam |
| 34 | 三十四 | sānshísì | Tam Thập Tứ |
| 35 | 三十五 | sānshíwǔ | Tam Thập Ngũ |
| 36 | 三十六 | sānshíliù | Tam Thập Lục |
| 37 | 三十七 | sānshíqī | Tam Thập Thất |
| 38 | 三十八 | sānshíbā | Tam Thập Bát |
| 39 | 三十九 | sānshíjiǔ | Tam Thập Cửu |
| 40 | 四十 | sìshí | Tứ Thập |
| 41 | 四十一 | sìshíyī | Tứ Thập Nhất |
| 42 | 四十二 | sìshí’èr | Tứ Thập Nhị |
| 43 | 四十三 | sìshísān | Tứ Thập Tam |
| 44 | 四十四 | sìshísì | Tứ Thập Tứ |
| 45 | 四十五 | sìshíwǔ | Tứ Thập Ngũ |
| 46 | 四十六 | sìshíliù | Tứ Thập Lục |
| 47 | 四十七 | sìshíqī | Tứ Thập Thất |
| 48 | 四十八 | sìshíbā | Tứ Thập Bát |
| 49 | 四十九 | sìshíjiǔ | Tứ Thập Cửu |
| 50 | 五十 | wǔshí | Ngũ Thập |
| 51 | 五十一 | wǔshíyī | Ngũ Thập Nhất |
| 52 | 五十二 | wǔshí’èr | Ngũ Thập Nhị |
| 53 | 五十三 | wǔshísān | Ngũ Thập Tam |
| 54 | 五十四 | wǔshísì | Ngũ Thập Tứ |
| 55 | 五十五 | wǔshíwǔ | Ngũ Thập Ngũ |
| 56 | 五十六 | wǔshíliù | Ngũ Thập Lục |
| 57 | 五十七 | wǔshíqī | Ngũ Thập Thất |
| 58 | 五十八 | wǔshíbā | Ngũ Thập Bát |
| 59 | 五十九 | wǔshíjiǔ | Ngũ Thập Cửu |
| 60 | 六十 | liùshí | Lục Thập |
| 61 | 六十一 | liùshíyī | Lục Thập Nhất |
| 62 | 六十二 | liùshí’èr | Lục Thập Nhị |
| 63 | 六十三 | liùshísān | Lục Thập Tam |
| 64 | 六十四 | liùshísì | Lục Thập Tứ |
| 65 | 六十五 | liùshíwǔ | Lục Thập Ngũ |
| 66 | 六十六 | liùshíliù | Lục Thập Lục |
| 67 | 六十七 | liùshíqī | Lục Thập Thất |
| 68 | 六十八 | liùshíbā | Lục Thập Bát |
| 69 | 六十九 | liùshíjiǔ | Lục Thập Cửu |
| 70 | 七十 | qīshí | Thất Thập |
| 71 | 七十一 | qīshíyī | Thất Thập Nhất |
| 72 | 七十二 | qīshí’èr | Thất Thập Nhị |
| 73 | 七十三 | qīshísān | Thất Thập Tam |
| 74 | 七十四 | qīshísì | Thất Thập Tứ |
| 75 | 七十五 | qīshíwǔ | Thất Thập Ngũ |
| 76 | 七十六 | qīshíliù | Thất Thập Lục |
| 77 | 七十七 | qīshíqī | Thất Thập Thất |
| 78 | 七十八 | qīshíbā | Thất Thập Bát |
| 79 | 七十九 | qīshíjiǔ | Thất Thập Cửu |
| 80 | 八十 | bāshí | Bát Thập |
| 81 | 八十一 | bāshíyī | Bát Thập Nhất |
| 82 | 八十二 | bāshí’èr | Bát Thập Nhị |
| 83 | 八十三 | bāshísān | Bát Thập Tam |
| 84 | 八十四 | bāshísì | Bát Thập Tứ |
| 85 | 八十五 | bāshíwǔ | Bát Thập Ngũ |
| 86 | 八十六 | bāshíliù | Bát Thập Lục |
| 87 | 八十七 | bāshíqī | Bát Thập Thất |
| 88 | 八十八 | bāshíbā | Bát Thập Bát |
| 89 | 八十九 | bāshíjiǔ | Bát Thập Cửu |
| 90 | 九十 | jiǔshí | Cửu Thập |
| 91 | 九十一 | jiǔshíyī | Cửu Thập Nhất |
| 92 | 九十二 | jiǔshí’èr | Cửu Thập Nhị |
| 93 | 九十三 | jiǔshísān | Cửu Thập Tam |
| 94 | 九十四 | jiǔshísì | Cửu Thập Tứ |
| 95 | 九十五 | jiǔshíwǔ | Cửu Thập Ngũ |
| 96 | 九十六 | jiǔshíliù | Cửu Thập Lục |
| 97 | 九十七 | jiǔshíqī | Cửu Thập Thất |
| 98 | 九十八 | jiǔshíbā | Cửu Thập Bát |
| 99 | 九十九 | jiǔshíjiǔ | Cửu Thập Cửu |
| 100 | 一百 | yìbǎi | Nhất Bách |
Việc học cách đọc số theo âm Hán Việt không chỉ là bài học ngôn ngữ mà còn là chìa khóa mở cánh cửa tri thức về lịch sử và văn hóa. Nắm vững Hán Việt Số Đếm giúp bạn tự tin hơn khi đối diện với các văn bản cổ, các thuật ngữ chuyên môn trong phim ảnh hoặc võ thuật (như Tam Tài Kiếm, Bát Quái Chưởng, Thập Bát La Hán…).
Nếu bạn muốn thành thạo tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao để áp dụng vào mọi lĩnh vực, kể cả việc tra cứu văn hóa Hán Nôm, hãy tham khảo các chương trình học chuyên sâu của Hoa Ngữ Đông Phương:
Chúc bạn học tập hiệu quả và chinh phục được những đỉnh cao mới trong tiếng Trung!
Làm quen với các con số đếm trong tiếng Hán Việt cơ bản
Các con số trong tiếng Trung có một hệ thống dễ học. Để bắt đầu học đếm số trong tiếng Hán Việt, bạn cần làm quen với những số cơ bản từ 1 đến 10. Sau khi đã nắm vững các con số này, việc học các số lớn hơn như 20, 30, 100 sẽ trở nên dễ dàng hơn.
- 1: 一 (yī)
- 2: 二 (èr)
- 3: 三 (sān)
- 4: 四 (sì)
- 5: 五 (wǔ)
- 6: 六 (liù)
- 7: 七 (qī)
- 8: 八 (bā)
- 9: 九 (jiǔ)
- 10: 十 (shí)
Cách phát âm các số đếm trong tiếng Trung
Phát âm là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi học tiếng Trung, đặc biệt là đối với đếm số. Mặc dù cấu trúc của các con số trong tiếng Trung khá đơn giản, nhưng nếu bạn phát âm sai, bạn có thể khiến người khác hiểu nhầm ý định của mình.
Một điểm quan trọng khi học phát âm số đếm trong tiếng Hán Việt là chú ý đến các dấu thanh. Mỗi số trong tiếng Trung có một cách phát âm riêng biệt với một dấu thanh cụ thể. Ví dụ, số “一” (yī) có thanh nhẹ và được phát âm với âm cao, trong khi “四” (sì) lại có thanh thấp và dứt khoát.

Luyện tập số đếm mỗi ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và dễ dàng
Để phát âm đúng, bạn cần luyện tập với các bài nghe và nói để giúp cải thiện khả năng phát âm. Các khóa học tiếng Trung tại Hoa Ngữ Đông Phương luôn chú trọng phát âm ngay từ đầu, giúp bạn dễ dàng nắm bắt các con số cũng như giao tiếp tự tin hơn.
Học các số đếm lớn hơn trong tiếng Trung sau khi nắm vững số từ 1 đến 10
Sau khi đã học các số từ 1 đến 10, bạn có thể tiếp tục học các số lớn hơn. Hệ thống đếm trong tiếng Trung khá đơn giản vì các số lớn được xây dựng từ các số cơ bản đã học. Ví dụ, số 11 là sự kết hợp của số 10 và số 1, tương tự như cách ta nói “mười một” trong tiếng Việt. Cùng với đó, cách đếm các số như 20, 30, 40 cũng tương tự.
- 11: 十一 (shí yī) – mười một
- 20: 二十 (èr shí) – hai mươi
- 25: 二十五 (èr shí wǔ) – số hai mươi lăm
- 50: 五十 (wǔ shí) – năm mươi
- 100: 一百 (yī bǎi) – một trăm
Cấu trúc của các số lớn khá đều và dễ dàng nhớ. Sau khi nắm vững các số từ 1 đến 100, bạn sẽ thấy rằng việc học số lớn hơn rất đơn giản. Học đếm số sẽ giúp bạn giao tiếp trong nhiều tình huống như mua sắm, đi lại, hay khi cần đếm số lượng đồ vật.
Số đếm và ứng dụng trong giao tiếp
Trong quá trình học tiếng Trung, việc nắm vững số đếm trong tiếng Hán Việt sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn trong cuộc sống hằng ngày. Các con số không chỉ dùng để đếm mà còn xuất hiện trong rất nhiều tình huống thực tế. Bạn sẽ thường xuyên phải dùng số đếm khi nói về thời gian, số điện thoại, giá cả hoặc các sự kiện.

Ứng dụng số đếm trong các tình huống thực tế như mua sắm hay hỏi tuổi
Ví dụ:
- Bạn có thể hỏi giá một món đồ bằng câu: “这个多少钱?” (zhè ge duō shǎo qián?) – Cái này giá bao nhiêu?
- Một câu hỏi thông dụng khác là: “你有几个苹果?” (nǐ yǒu jǐ ge píngguǒ?) – Bạn có bao nhiêu quả táo?

Phát âm đúng các số đếm trong tiếng Hán Việt giúp bạn tránh hiểu lầm khi giao tiếp với người bản xứ
Nếu bạn học đếm số trong tiếng Hán Việt và biết cách sử dụng chúng một cách linh hoạt, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ hoặc trong các tình huống cụ thể.
Xem thêm:
>> Khoá học tiếng Trung cho trẻ em
>> Cơ hội việc làm cho người biết tiếng Trung có dễ kiếm như lời đồn
Cách học số đếm nhanh và hiệu quả
Khi học đếm số trong tiếng Hán Việt, bạn có thể áp dụng một số mẹo nhỏ để giúp việc học trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn:
- Học theo nhóm: Bạn có thể chia các số thành các nhóm nhỏ, chẳng hạn như học số từ 1 đến 10, sau đó học các nhóm số 10 đến 20, 20 đến 30. Cách học này giúp bạn dễ dàng nhớ và không bị quá tải.
- Luyện tập phát âm: Học phát âm chính xác ngay từ đầu là rất quan trọng. Bạn có thể luyện tập với người bản xứ hoặc tham gia các lớp học tiếng Trung tại Hoa Ngữ Đông Phương để cải thiện kỹ năng phát âm.
- Sử dụng flashcards: Sử dụng thẻ học để ghi các con số và đọc chúng mỗi ngày. Điều này giúp bạn dễ dàng ghi nhớ các con số và cải thiện khả năng nhận diện nhanh chóng.

Chia nhóm các số đếm sẽ giúp bạn học nhanh và dễ dàng hơn
Bạn có thể học tiếng Trung tại Hoa Ngữ Đông Phương
Vậy bạn muốn học đếm số trong tiếng Hán Việt một cách bài bản và hiệu quả, Hoa Ngữ Đông Phương là một địa chỉ tuyệt vời. Với đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, phương pháp giảng dạy hiện đại và đa dạng các khóa học, bạn sẽ được học từ cơ bản đến nâng cao một cách dễ dàng.
Các khóa học tại Hoa Ngữ Đông Phương không chỉ giúp bạn nắm vững số đếm trong tiếng Hán Việt mà còn cung cấp kiến thức toàn diện về ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng giao tiếp. Bạn sẽ có cơ hội học tiếng Trung một cách có hệ thống và đạt được kết quả tốt nhất.
Học đếm số là bước khởi đầu quan trọng để bạn có thể giao tiếp thành thạo tiếng Trung. Nếu bạn muốn học số đếm trong tiếng Hán Việt hiệu quả và nhanh chóng nắm vững các số đếm cũng như các kỹ năng giao tiếp khác. Đừng quên tham khảo các khóa học tại Hoa Ngữ Đông Phương. Chắc chắn rằng bạn sẽ có được nền tảng vững chắc và tự tin khi sử dụng tiếng Trung trong mọi tình huống. Để làm chủ các con số và nhanh chóng tiến bộ trong việc học tiếng Trung ngay hôm này nhé.
